Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2137. HASANCOR 5 (Bisoprolol fumarat 5mg; hộp 50 viên) HASAN

Giá bán:
5.0
  • 1,160đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Công ty đăng ký

Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

Số đăng ký

VD-21527-14

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng

36 tháng

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Hasancor 5 có chứa:

  • Bisoprolol fumarate...........5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hasancor 5

2.1 Tác dụng của thuốc Hasancor 5

2.1.1 Dược lực học

Bisoprolol là chất đối kháng thụ thể adrenergic beta-1 chọn lọc có hoạt tính hạ huyết áp và không có hoạt tính giao cảm nội tại. Bisoprolol liên kết cạnh tranh và chọn lọc với và ngăn chặn các thụ thể adrenergic beta-1 trong tim, do đó làm giảm tốc độ và khả năng co bóp của tim. Điều này dẫn đến giảm cung lượng tim và hạ huyết áp. Ngoài ra, bisoprolol ngăn chặn sự giải phóng renin, một loại hormone do thận tiết ra gây co mạch máu.

Thuốc chẹn B1 chọn lọc có tác dụng kích thích cơ tim và điều hòa âm tính; chúng làm giảm co bóp tim và nhịp tim. Kết quả là, bisoprolol làm giảm mức tiêu thụ oxy của các tế bào cơ tim. Các thụ thể B1 cũng có mặt trong các tế bào cạnh cầu thận. Bằng cách ngăn chặn các thụ thể này, bisoprolol dẫn đến giảm giải phóng renin; kết quả là nó ngăn chặn việc kích hoạt hệ thống renin-angiotensin.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá với sinh khả dụng đạt 90% và diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 642,87 g.hr/mL. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Cmax (nồng độ đỉnh) trong huyết tương khoảng 64±21 ng/ml cho liều 10mg mỗi ngày và đạt trong 2 đến 4 tiếng sau uống.

Phân bố: Sự liên kết protein huyết thanh của thuốc khoảng 30%.

Chuyển hóa: Thuốc chuyển hoá chủ yếu nhờ enzym CYP3A4 thành chất không hoạt tính với khoảng 50% liều đưa vào.

Thải trừ: Con đường thải trừ thuốc qua nước tiểu khoảng 50% và 2% qua phân. Chu kỳ bán rã của thuốc tồn tại khoảng 10 đến 12 tiếng với người bình thường và 18,5 tiếng với người suy thận.

2.2 Chỉ định thuốc Hasancor 5

Thuốc Hasancor 5 được chỉ định trong trường hợp:

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực thể ổn định mạn tính.
  • Suy tim mạn tính ổn định đi kèm tâm thu thất trái giảm chức năng kết hợp với các , thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và các Glycosides tim.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hasancor 5

3.1 Liều dùng thuốc Hasancor 5

Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 – 10 mg/ ngày.

Liều tối đa: 20 mg/ ngày. 

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10 mg/ ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/ min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng. 

Trong điều trị suy tim

Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ ngày.  

Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.

3.2 Cách sử dụng thuốc Hasancor 5

Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc Hasancor 5 theo liều dùng đã được chỉ định riêng.

Có thể dùng lúc đói hoặc no. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.

4 Chống chỉ định

Thuốc Hasancor 5 chống chỉ định cho các trường hợp dưới đây:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 
  • Sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ - thất độ hai hoặc ba, và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/phút trước khi điều trị), nút xoang có vấn đề. 
  • Hội chứng Reynaud nặng, u tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.