Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2139. Mibelet (Nebivolol 5mg; hộp 42 viên) HASAN

Giá bán:
5.0
  • 2,643đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thuốc Mibelet 5mg Hasan điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim (3 vỉ x 14 viên)

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 14 Viên

Thành phần

Nebivolol

Chỉ định

Bệnh mạch vànhSuy timCao huyết ápCơn đau thắt ngực

Chống chỉ định

Huyết áp thấp, Hen phế quản, Phổi tắc nghẽn mãn tính, Block nhĩ thất, Tim đập chậm

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN - DERMAPHARM

Số đăng ký

VD-20086-13

Thành phần của Thuốc Mibelet 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Nebivolol

5mg

Công dụng của Thuốc Mibelet 5mg

Chỉ định

Thuốc Mibelet được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng hoặc phối hợp với các thuốc trị cao huyết áp khác.
  • Kiểm soát huyết áp và phối hợp với điều trị chuẩn trong điều trị suy tim mạn tính ổn định ở người bệnh cao tuổi (> 70 tuổi).

Dược lực học

Nebivolol là thuốc ức chế beta chọn lọc.

Các tác động của thuốc gồm: Giảm nhịp tim và co cơ tim, giảm hoạt động của renin, và giảm kháng lực mạch ngoại biên. 

Dược động học

Hấp thu

Cmax trung bình từ 1,5 đến 4 giờ.

Phân bố

Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 98%, chủ yếu là albumin.

Chuyển hóa

Chủ yếu là chuyển hóa bằng glucuronid hóa, và một phần ít hơn là khử alkyl và oxy hóa bởi CYP2D6. Các chất chuyển hóa này đều có tác dụng dược lý.

Thải trừ

Chất chuyển hóa chủ yếu được thải trừ 38% qua nước tiểu và 44% qua phân, trong khi chất chuyển hóa ít hơn thải trừ 67% qua nước tiểu và 13% qua phân.

Cách dùng Thuốc Mibelet 5mg

Cách dùng

Thuốc Mibelet được dùng đường uống: Nên dùng thuốc mỗi ngày vào cùng một thời điểm.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp

Liều ban đầu thông thường là 5 mg/ngày. Liều có thể được tăng lên nếu cần thiết, tối đa 40 mg mỗi ngày sau 2 tuần.

Đối với bệnh nhân lớn tuổi ( > 65 tuổi) và bệnh nhân suy giảm chức năng thận liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Có thể tăng liều 5 mg/ngày nếu cần thiết.

Điều trị huyết áp có hiệu quả sau 1 - 2 tuần điều trị, đôi khi hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.

Điều trị suy tim mạn tính

Bắt đầu với liều 1,25 mg/ngày. Tùy theo khả năng dung nạp, có thể tăng liều sau mỗi 1 - 2 tuần điều trị theo lộ trình sau: 1,25 mg/ngày; 2,5 mg/ngày, 5 mg/ngày, và tối đa 10 mg/ngày.

Phải dùng thuốc tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý ngưng thuốc đột ngột vì có thể làm tình trạng suy tim trở nên xấu hơn.

Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ lúc khởi đầu điều trị và mỗi đợt tăng liều bởi bác sĩ có kinh nghiệm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Khi dùng quá liều triệu chứng chủ yếu là chậm nhịp tim và hạ huyết áp. Các triệu chứng khác có thể gặp là suy tim, chóng mặt, giảm đường huyết, mệt mỏi, nôn, co thắt phế quản.

Xử trí

Dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường (Ví dụ: Uống than hoạt) và điều trị triệu chứng.

Chậm nhịp tim: Điều trị bằng tiêm tĩnh mạch atropin.

Hạ huyết áp: Điều trị bằng truyền huyết tương và thuốc làm tăng huyết áp, hoặc dùng glucagon nếu cần thiết.

Bloc tim (độ 2 hoặc 3): Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị với isoproterenol. Trong một số trường hợp việc dùng máy điều hòa nhịp tim có thể cần thiết.

Suy tim sung huyết. Biện pháp ban đầu là dùng digitalis glucosids và thuốc lợi tiểu. Trong một số trường hợp, cần xem xét việc sử dụng chất gây giãn mạch và thuốc tác động lên sự co thắt tim.

Co thắt phế quản: Sử dụng thuốc hít chủ vận beta tác dụng ngắn và/hoặc aminophyllin.

Hạ đường huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose hoặc dùng glucagon nếu cần.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mibelet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngứa, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, khó thở, phù tay hoặc chân.

Ít gặp

  • Nhịp tim chậm hoặc các vấn đề về tim mạch khác, huyết áp thấp, rối loạn thị giác, bất lực, trầm cảm, khó tiêu, đầy hơi ở đạ dày hay ruột, nôn, phát ban, khó thở, ác mộng.

Hiếm gặp

  • Ngất, phù mạch, bệnh vảy nến nặng hơn.
  • Trong một nghiên cứu lâm sàng về điều trị suy tim mạn tính, các tác dụng phụ sau được ghi nhận: Nhịp tim chậm, hoa mắt, suy tim trầm trọng hơn, hạ huyết áp, không có khả năng dung nạp thuốc, rối loạn nhịp tim, phù (ví dụ phù mắt cá chân).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.