Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2206. CALCIUM PPC (Calci glucoheptonat 1.100 mg + Vitamin PP 50mg +Vitamin C 100mg; Hộp 3 vỉ x 8 ống dung dịch, Thùng 27h) Bình Thuận

Giá bán:
5.0
  • 4,125đ/ống
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thương hiệu:

Dược và VTYT Bình Thuận

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 8 ống x 10ml

Dạng bào chế:

Đường uống

Thành phần

Mỗi ống có chứa:

– Calci glucoheptonat 1100mg.

– Vitamin C 100mg.

– Vitamin PP 50mg.

– Tá dược vừa đủ 10ml.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

– Calci glucoheptonat là loại khoáng chất cần thiết đối với sức khỏe xương khớp, tim mạch, thần kinh cơ,…

+ Đối với xương khớp: Đảm bảo mật độ xương, xây dựng khung xương vững chắc. Nó còn giúp làm giảm tình trạng đau và phục hồi các vết nứt do chấn thương, gãy xương.

+ Đối với tim mạch: Cần thiết cho hoạt động kích thích và co bóp cơ tim. Cũng như đảm bảo sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt là qua nút nhĩ thất.

+ Đối với hệ thần kinh cơ: Đảm nhiệm vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.

– Vitamin C tham gia vào tổng hợp Collagen và mô liên kết, mô tiền cốt đảm bảo cho các mấu khớp được liên kết chặt chẽ. Đồng thời, nó các tác dụng chống oxy hóa mạnh, bảo vệ các gốc tự do gây phá huỷ xương khớp. Loại vitamin này còn bảo vệ men folic acid reductase chuyển đối acid folic thành acid folinic. Nó còn tham gia vào quá trình giải phóng acid folic tự do khỏi thức ăn và tăng cường sự hấp thu sắt.

– Vitamin PP được chuyển hoá thành NAD hoặc NADP, tham gia vào quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Nó đóng vai trò như 1 coenzyme tham gia vào  các phản ứng oxi hóa khử cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hoá lipid. 

Chỉ định

Thuốc Calcium PPC được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

– Thiếu hụt Calci: Còi xương, chế độ ăn hằng ngày không cung cấp đủ lượng Calci cần thiết cho cơ thể.

– Đối tượng có nhu cầu Calci cao như:

+ Phụ nữ có thai và cho con bú.

+ Người đang trong giai đoạn hồi phục vận động do bị gãy xương sau 1 thời gian bất động kéo dài.

– Hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất xương ở người cao tuổi.

– Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương đối với chị em ở giai đoạn tiền mãn kinh, mãn kinh hoặc do sử dụng Corticoid. 

Cách dùng

Cách sử dụng

– Dùng đường uống. Lắc đều ống trươcs khi dùng.

– Bẻ 1 đầu ống, đảo ống và giữa ống thẳng đứng trên 1 cái ly. Sau đó bẻ một đầu ống còn lại để thuốc chảy vào ly. Vứt bỏ ống sau khi sử dụng theo đúng quy trình xử lý rác thải.

– Uống luôn trực tiếp, không cần pha loãng với nước.

– Thời điểm sử dụng: Buổi sáng và buổi trưa vì dùng vào buổi tối có thể làm tăng nguy cơ lắng đặng tạo sỏi hoặc gây mất ngủ.

Liều dùng

Người lớn mỗi ngày uống từ 1-2 ống hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Tuyệt đối không uống gấp đôi chỉ định với mục đích bù liều đã quên.

Quá liều:

– Calci glucoheptonat: Nếu nồng độ canxi trong máu vượt quá 12,9 mmol/lít, thực hiện các biện pháp sau đây:

+ Truyền tĩnh mạch NaCl 0,9% để bù dịch. Lợi tiểu bằng Furosemid hoặc Acid ethacrynic để tăng đào thải nhanh Natri và Calci khi đã dùng quá nhiều dung dịch NaCl 0,9%.

+ Theo dõi nồng độ Kali, Magie, thau máu sớm để ngăn ngừa biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể dùng thuốc chẹn beta-adrenergic để chống loạn nhịp tim nặng.

+ Xác định nồng độ canxi trong máu theo các khoảng thời gian nhất định để có phương án điều trị và xử trí kịp thời.

– Vitamin PP:

+ Triệu chứng: Đỏ bừng mặt và cổ, triệu chứng giống cúm, giảm số lượng nước tiểu, nước tiểu màu sẫm, sưng, yếu cơ, rối loạn nhịp tim, nhìn mờ, u ám.

+ Cách xử trí: Để hạn chế tác dụng phụ nên uống thuốc cùng với thức ăn. Ngưng sử dụng thuốc và báo cáo ngay với bác sĩ khi thấy các triệu chứng trên.

– Vitamin C:

+ Triệu chứng: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, ỉa chảy.

+ Cách xử trí: Lợi tiểu bằng truyền dịch khi uống liều lớn. Không nên dừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao kéo dài vì có thể gây ra hiện tượng ức chế ngược.

Chống chỉ định

Thuốc không được sử dụng cho những trường hợp sau:

– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

– Rung thất trong hồi sức tim.

– Người bị bệnh tim và bệnh thận.

– Người tăng canxi huyết, u ác tính phá huỷ xương.

– Tăng calci niệu nặng và loãng xương do bất độc.

– Đang sử dụng Digitalis hoặc nghi ngờ bị ngộ độc do digoxin.

– Người thiếu hụt G6PD.

– Người bệnh gan hoặc hạ huyết áp nặng.

– Người loét dạ dày tiến triển hoặc xuất huyết động mạch.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ người bệnh có thể gặp phải trong thời gian dùng thuốc, bao gồm

– Trên hệ tuần hoàn: Hạ huyết áp, chóng mặt, giãn mạch ngoại vi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp, bừng đổ, suy tim.

– Trên hệ tiêu hoá: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đau khi đói, ỉa chảy, ợ nóng.

– Trên da: Đỏ da, nổi ban, cảm giác ngứa buốt, khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban.

– Hệ thần kinh: Vã mồ hôi, mất ngủ, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, lo lắng, hốt hoảng

– Hệ bạch huyết: Huyết khối, thiếu máu tan huyết.

– Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm nặng thêm bệnh gout.

– Trên thận: Tăng oxalat-niệu.

– Thần kinh cơ và xương: Đau cạnh sườn, đau cơ.

– Khác: Viêm mũi, choáng phản vệ, hạ albumin huyết,…

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

– Calci glucoheptonat:

+ Giảm đào thải qua thận khi kết hợp với thuốc lợi tiểu Thiazid, Ciprofloxacin, thuốc chống co giật, Chlorthalidone.

+ Giảm hấp thu các thuốc sau: Doxycyclin, Tetracyclin, Enoxacin, Levofloxacin, Ofloxacin, Sắt, Kẽm,…

+ Có thể làm tăng độc tính trên tim khi kết hợp với các Glycosid digitalis..

+ Giảm hấp thu canxi tại đường tiêu hoá khi dùng chung với Glucocorticoid, Phenytoin.

+ Thuốc làm giảm nồng độ Calci trong máu: Phosphat, Natri sulfat, Calcitonin, Cholestyramin, Estrogen.

– Vitamin PP:

+ Kết hợp với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA có thể làm tiêu cơ vân/

+ Thuốc chẹn alpha-adrenergic: Hạ huyết áp quá mức.

+ Cần điều chỉnh liều của thuốc trị tiểu đường hoặc Insulin khi dùng chung với vitamin PP.

+ Tăng tác dụng độc trên an khi dùng với các thuốc có độc tính với gan.

+ Có thể làm tăng nồng độ Carbamazepin trong máu khi dùng đồng thời.

+ Sử dụng Isoniazid trong thời gian dài có thể ảnh hưởng tới quá trình chuyển hoá của Tryptophan thành Niacin. Dẫn tới làm tăng nhu cầu vitamin PP.

– Vitamin C:

+ Tăng hấp thu sắt ở đường tiêu hoá.

+ Kết hợp với Aspirin làm tăng đào thải vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.

+ Giảm nồng độ Fluphenazin trong máu khi dùng chung.

+ Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12.

+ Có thể làm giảm hấp thụ Selen.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ có thai: Không gây hại khi sử dụng theo nhu cầu khuyến cáo hàng ngày trong thời gian mang thai. Nhưng nếu bổ sung một lượng lớn vitamin C trong thời gian mang thai vẫn có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và tăng nguy cơ bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh. Để đảm bảo an toàn, mẹ bầu phải tuân thủ chặt chẽ theo chỉ định của bác sĩ.

– Bà mẹ cho con bú: Không thấy bất kỳ tác động xấu nào đối với trẻ bú sữa mẹ khi bổ sung thuốc theo đúng liều lượng khuyến cáo của bác sĩ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Cho phép sử dụng trên đối tượng này do thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

– Thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng sau:

+ Suy hô hấp, nhiễm toan máu, suy thận, bị Carcinoid và người có tiền sử sỏi thận.

+ Người bị tăng phosphat huyết nặng.

+ Người thiểu năng tuyến cận giáp.

– Nên kiểm tra và đánh giá chức năng gan, glucose huyết trước khi điều trị bằng vitamin PP cho người bệnh trong thời gian dài với liều cao vượt quá nhu cầu sinh lý.

– Sử dụng vitamin C kéo dài có thể gây ra hiện tượng nhờn thuốc.

– Nên giảm bớt lượng muối trong chế độ ăn của những người đang phải hạn chế ăn muối bởi vì thuốc sử dụng vitamin C dưới dạng Natri ascorbat.

– Vì thuốc có chứa đường Saccharose nên phải tính lượng đường Saccharose vào tổng lượng đường dùng cho bệnh nhân tiểu đường.

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Tránh ánh sáng.

– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.