CHI TIẾT SẢN PHẨM
Viên nén sủi bọt Vitamin C 1g Phapharco hộp 5 vỉ x 4 viên
Hoạt chất: | |
Dạng bào chế: | Viên nén sủi |
Thương hiệu: | Phapharco |
Số đăng ký: | VD-33670-19 |
Nước sản xuất: | Việt Nam |
Hạn dùng: | 24 tháng kể từ ngày sản xuất |
1. Thành phần của Vitamin C 1g Phapharco
Vitamin C: 1000 mg.
Tá dược: Acid citric khan, Natri bicarbonat, Natri carbonat, Mannitol, Đường trắng, Sorbitol, Aspartam, Natri saccharin, Màu Sunset yellow, PEG 6000 (Bột mịn), Natri benzoat, Povidon K30, Bột mùi cam, tinh dầu cam, Cồn 960……..vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Vitamin C 1g Phapharco
Điều trị các bệnh do thiếu Vitamin C, bệnh Scorbut
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin C 1g Phapharco
- Người lớn: uống 1/2 viên - 1 viên/ngày.
- Cho viên thuốc vào ly nước (khoảng 200ml) cho đến khi tan hoàn toàn.
- Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin C 1g Phapharco
- Quá mẫn với vitamin C hay bắt cứ thành phần nào của thuốc.
- Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân:
+ Thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tan huyết).
+ Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).
+ Bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
5. Thận trọng khi dùng Vitamin C 1g Phapharco
- Acid ascorbic có thể gây kích ứng nhẹ, không nên dùng vào buổi tối.
- Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu quá liều.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên động vật và trên người mang thai, nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày
thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn
đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú
Vitamin C phân bổ trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
8. Tác dụng không mong muốn
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mắt ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Thiếu máu tan huyết.
- Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
- Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi
- Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin.
- Kết hợp Vitamin C và Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương.
- Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200mg Vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày– ruột.
- Tránh kết hợp với Vitamin B12 vì Vitamin C liều cao có thể phá hủy Vitamin B12.
10. Dược lý
- Acid ascorbic và các muối calci ascorbat, natri ascorbat là các dạng chủ yếu của vitamin C. Cơ thể người không tạo ra được vitamin C cho bản thân, mà phải lấy từ nguồn thức ăn. Vitamin C là một vitamin hòa tan trong nước, cần thiết để tổng hợp collagen và các thành phần của mô liên kết.
- Thiếu hụt vitamin C xảy ra khi thức ăn cung cấp không đầy đủ lượng vitamin C cần thiết, dẫn đến bệnh scorbut.
- Acid ascorbic có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh học oxy hóa - khử. Có một số chức năng sinh học của acid ascorbic đã được xác định rõ ràng, gồm có sinh tổng hợp collagen, carnlin, catecholamin, tyrosin, corticosteroid và aldosteron. Acid aseorbic cũng đã tham gia như một chất khử trong hệ thống enzym chuyển hóa thuốc cùng với cytochrom P450. Hoạt tính của hệ thống enzym chuyển hóa thuốc này sẽ bị giảm nếu thiếu acid ascorbic. Acid ascorbic còn điều hòa hấp thu, vận chuyển và dự trữ sắt.
- Acid ascorbic là một chất bảo vệ chống oxy hóa hữu hiệu. Acid ascorbic loại
bỏ ngay các loại oxy, nitơ phản ứng (các ROS = Reactive oxygen species và các RNS = Reactlve nitrogen species) như các gốc hydroxyl, peroxyl, superoxyd, peroxynilrit và nitroxyd, các oxy tự do và các hypoclorid, là những gốc tự do gây độc hại cho cơ thể.
- In vitro, acid ascorbic đã chứng tỏ ngăn chặn được oxy hóa LDL bằng cách loại bỏ ROS và RNS có trong môi trường nước. LDL oxy hóa được cho là gây xơ vữa động mạch.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.