CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần của Erybact 365 (viên)
Erythromycin stearate tương đương Erythromycin............ 125 mg
Sulfamethoxazole............................................................... 200 mg
Trimethoprim........................................................................ 40 mg
Tá dược vừa đủ ...................................................................... 1 gói
(Aspartame, Acesulfame potassium, Ammonium glycyrrhizinate, Sodium citrate, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Bột hương dâu, Tinh dầu dâu, đường trắng).
Dạng bào chế
Viên nén
Công dụng - Chỉ định của Erybact 365 (viên)
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: tai, mũi, họng, nhiễm khuẩn phế quản– phổi cấp.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, niệu – sinh dục, da và mô mềm
Cách dùng - Liều dùng Erybact 365 (viên)
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống mỗi lần 1– 2 gói, ngày 3 – 4 lần.
Trẻ em:
Từ 5 – 12 tuổi: uống mỗi lần 1 gói, ngày 3 – 4 lần.
Dưới 5 tuổi: uống mỗi lần 1/3 – 1/2 gói, ngày 3 – 4 lần.
Chống chỉ định của Erybact 365 (viên)
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.
Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Chống chỉ định phối hợp với Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q– T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Erybact 365 (viên)
Chức năng thận suy giảm.
Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng thuốc liều cao dài ngày.
Mất nước, suy dinh dưỡng.
Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân loạn nhịp và có các bệnh khác về tim, người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Erybact 365 (viên)
Thường gặp: sốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
Tương tác
Chống chỉ định dùng phối hợp Astemizole hoặc Terfenadine vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.
Thuốc ức chế chuyển hóa của Carbamazepine và Acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.
Không nên phối hợp thuốc với Cloramphenicol, Lincomycin và Penicillin vì thuốc có thể làm ảnh hưởng tác dụng của các thuốc trên.
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
Xử trí khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar
Số đăng ký: VD-16337-12