CHI TIẾT SẢN PHẨM
Công ty đăng ký | Danapha |
Số đăng ký | VD-25095-16 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 1ml |
Hoạt chất |
1 Thành phần
Thành phần: Cho ống 1 ml
- Piroxicam: 20 mg
- Tá dược: vừa đủ 1 ml
Dạng bào chế: dung dịch tiêm
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Piroxicam 2% Danapha
2.1 Tác dụng của thuốc Piroxicam 2% Danapha
2.1.1 Dược lực học
Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.
Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế proteoglycanase va colagenase trong sun. Piroxicam không tác động bằng kích thích truc tuyến yên - thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiểu cầu.
Vi piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận. Điều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 - 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc chống acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chu kỳ gan - ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh.
Phân bố: Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Thể tích phân bố xấp xỉ 120 ml/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái thuốc ổn định (nghĩa là sau 7 - 12 ngày).
Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu 6 dạng không thay đổi. Chuyên hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl - hóa vòng pyridin, tiếp theo hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Piroxicam 2% Danapha
Dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
- viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn|thương trong thể thao.
- Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
- Bệnh gút cấp.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Piroxicam 2% Danapha
3.1 Liều dùng thuốc Piroxicam 2% Danapha
Tiêm bắpvới liều 20 - 40 mg mỗi ngày. Điều này thích hợp cho điều trị khởi đầu các bệnh cấp tính và cơn cấp của các bệnh mãn tính.
Để điều trị tiếp tục, nên dùng dạng thuốc uống.
3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả
Tiêm bắp (IM).
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
- xơ gan.
- Suy tim nặng.
- Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
- Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.