CHI TIẾT SẢN PHẨM
Công ty đăng ký | DANAPHA |
Số đăng ký | VD-26681-17 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 2ml |
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi ống tiêm 2 ml chứa
- Papaverin hydroclorid : 40 mg
- Tá dược (Dinatri edetat, natri citrat dihydrat, acid citric monohydrat, nước cất pha tiêm) vừa đủ : 2 ml
Dạng bào chế: dung dịch tiêm
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Papaverin 2% Danapha
2.1 Tác dụng của thuốc Papaverin 2% Danapha
2.1.1 Dược lực học
Papaverin là thuốc chống co thắt cơ trơn thuộc nhóm benzylisoquinolin. Papaverin có hai cơ chế tác dụng chống co thắt gồm ức chế phosphoryl hoá do oxy hoá và cản trở co cơ do calci. Tác dụng chống co thắt của papaverin trực tiếp và không liên quan tới sự phân bố thần kinh ở cơ, cơ vẫn đáp ứng với thuốc và những kích thích khác gây co. Khi có tắc mạch, thuốc có thể có tác dụng do chống lại sự co mạch phản xạ ở mạch nhánh.
2.1.2 Dược động học
- Hấp thu: Papaverin hydroclorid dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và tác dụng xuất hiện khá nhanh.
- Phân bố: Trị số nửa đời sinh học thay đổi, nhưng có thể duy trì nồng độ huyết tương khá hằng định bằng cách uống thuốc cách nhau 6 giờ. Có tới 90 % thuốc gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa nhanh ở gan.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid của các chất chuyển hóa dạng phenolic.
2.2 Chỉ định của thuốc Papaverin 2% Danapha
Dùng để chống co thắt cơ trơn trong các trường hợp:
- Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày.
- Cơn đau quặn thận.
- Cơn đau quặn mật.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Papaverin 2% Danapha
3.1 Liều dùng thuốc Papaverin 2% Danapha
- Người lớn: Liều thông thường là 30mg, tuy nhiên có thể dùng liều 30 - 120 mg, tiêm nhắc lại, cứ 3 - 4 giờ một lần, nếu cần.
- Trẻ em có thể dùng 4 - 6 mg/kg/24 giờ, chia thành 4 liều nhỏ, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 1 - 2 phút. Không trộn lẫn thuốc tiêm papaverin hydroclorid với thuốc tiêm Ringer lactat vì có thể gây tủa.
4 Chống chỉ định
- Chống chỉ định papaverin hydroclorid khi có bloc nhĩ - thất hoàn toàn, và phải dùng hết sức thận trọng khi có suy giảm dẫn truyền, vì thuốc có thể gây ngoại tâm thu thất nhất thời, có thể là ngoại tâm thu hoặc cơn nhịp nhanh kịch phát.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh Parkinson.
5 Tác dụng phụ
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
+ Tim mạch: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp nhẹ, loạn nhịp khi tiêm tĩnh mạch nhanh.
+ Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhức đầu.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, chán ăn, ỉa chảy.
+ Gan: Quá mẫn gan, viêm gan mạn tính.
+ Hô hấp: Ngừng thở (nếu tiêm tĩnh mạch nhanh)