Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2309. CAMMIC (Acid Tranexamic 250mg/5ml; Hộp 50 ống x 5ml) VINPHACO

Giá bán:
5.0
  • 3,400đ/ống
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần Acid Tranexamic

Hàm lượng 250 mg/5ml

Dạng bào chế Dung dịch tiêm

Công ty đăng ký Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc - Vinphaco

Số đăng ký VD-28697-18

Công ty sản xuất 

Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc

Tiêu chuẩn sản xuất Tiêu chuẩn cơ sở

Xuất xứ Việt Nam

Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 5 ống

Hạn sử dụng 3 năm

Thành phần

Trong mỗi 5ml thuốc Cammic 250mg ống có chứa:

Thành phần

Hàm lượng

Acid Tranexamic

250mg

Tá dược

Vừa đủ

Cơ chế tác dụng của thuốc Cammic 250 mg/5ml

Acid tranexamic là một thuốc được sử dụng để ngăn chặn sự phân hủy của fibrin hình thành trong quá trình đông máu. Khi quá trình này xảy ra, cơ thể tạo ra một loạt các phản ứng để hình thành mạng lưới fibrin giúp ngăn chặn sự mất máu. Trong đó, Acid tranexamic có khả năng ức chế hệ phân huỷ fibrin bằng cách ức chế enzym plasmin, đây là một enzym chính tham gia vào quá trình phân hủy fibrin trong hệ thống đông máu. Khiến cho plasmin không được tạo ra. Từ đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị chảy máu do phân hủy fibrin trong các trường hợp lâm sàng như đa chấn thương và đông máu trong mạch.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Cammic 250 mg/5ml

Thuốc Cammic 250 mg/5ml được chỉ định dùng trong bệnh lý:

  • Acid tranexamic được dùng để điều trị và phòng ngừa tình trạng chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin.
  • Thuốc được sử dụng trong thời gian ngắn để phòng ngừa và hỗ trợ ở người bệnh có nguy cơ chảy máu cao trong và sau khi phẫu thuật: phẫu thuật tiền liệt tuyến, phẫu thuật cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophili, tiểu ra máu, bệnh rong kinh kéo dài, người bị chảy máu cam…
  • Điều trị bệnh phù mạch di truyền.

Dược động học

  • Hấp thu: Acid tranexamic được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc đạt nồng độ tối đa ngay lập tức sau khi dùng và nồng độ của thuốc giảm toàn bộ sau 6 giờ sử dụng. Nồng độ đỉnh (Cmax) của thuốc giảm theo cấp số mũ và có thời gian bán thải khoảng 2 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Phân bố: Thuốc được phân bố chủ yếu đến các mô, khả năng phân bố vào dịch não tủy chậm hơn. Thể tích phân bố của thuốc là khoảng 33% khối lượng cơ thể. Acid tranexamic có khả năng liên kết với protein huyết tương thấp khoảng 3%.
  • Đào thải: Khi thuốc dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, hơn 95% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi theo nước tiểu. Con đường thải trừ chính của thuốc là qua thận nên đối với người có chức năng thận giảm dễ gây tích tụ Acid tranexamic. Acid tranexamic có thời gian bán thải khoảng 3 giờ sau khi sử dụng trên người bệnh.

Liều dùng – Cách dùng thuốc Cammic 250 mg/5ml

Liều dùng Cammic

Thuốc Cammic cầm máu được sử dụng tuỳ theo tình trạng của mỗi cá nhân, liều khuyến cáo như sau:

  • Liều thông thường từ 500 đến 1000 mg hoặc tương đương 10-15mg/kg thể trọng mỗi 2-3 lần/ngày. Thuốc được sử dụng đường tiêm tĩnh mạch chậm, nhưng cần lưu ý rằng: không được tiêm nhanh hơn 2ml/phút.
  • Nếu bị phân hủy fibrin toàn thân: Liều khuyến cáo là 1000mg/ lần, tiêm tĩnh mạch chậm 3-4 lần/ ngày. Tiêm tĩnh mạch chậm không được nhanh hơn 2ml/ phút.
  • Dùng trong phẫu thuật tuyến tiền liệt: Liều khuyến cáo sử dụng từ 500 đến 1000mg/ lần. Thời gian tiêm tĩnh mạch không được nhanh hơn 2ml/ phút, 2-3 lần/ngày. Liều đầu tiên dùng trong thời gian phẫu thuật, những liều tiếp theo dùng trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật. Sau đó chuyển sang đường uống.
  • Đối với đối tượng suy thận mức độ nặng cần phải điều chỉnh liều lượng phù hợp với độ thanh thải của thận.

Cách dùng

  • Thuốc được tiêm tĩnh mạch chậm bởi cán bộ y tế có chuyên môn.
  • Cần tuân thủ liều khuyến cáo, tránh tự ý tăng hoặc giảm tốc độ truyền.
  • Không sử dụng thuốc khi thấy tình trạng cảm quan như: vẩn đục, đổi màu , bao bì niêm phong bị rách,hở,..

Chống chỉ định Cammic

Chống chỉ định sử dụng thuốc Cammic 250 mg/5ml cho đối tượng:

  • Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Người từng có tiền sử mắc các bệnh huyết khối.
  • Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu nào khác.