CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần của Fenidel 40mg/2ml Vinphaco
- Piroxicam 40mg/2ml
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Đau nhức xương khớp là gì?
- Đau nhức xương khớp là dấu hiệu của nhiều bệnh. Thoái hóa khớp là tình trạng tổn thương nơi sụn khớp và xương dưới sụn, sinh ra các phản ứng sưng, viêm, giảm dịch khớp. Thoái hóa khớp thường hay gặp nhất ở khớp gối. Khi khớp gối bị thoái hóa, các lớp sụn khớp bị hư hỏng, trục xương cong vào trong.
Công dụng và chỉ định của Fenidel 40mg/2ml Vinphaco
Fenidel được chỉ định sử dụng điều trị:
- Bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
- Bệnh viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương khớp và chấn thương trong thể thao.
- Bệnh gút cấp.
Cách dùng - Liều dùng của Fenidel 40mg/2ml Vinphaco
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm truyền
- Liều dùng:
- Tiêm bắp piroxicam với liều 20 – 40 mg/ngày.
- Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian điều trị ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị của người bệnh. Lợi ích và an toàn của người bệnh phải được đánh giá lại sau mỗi 14 ngày.
- Nếu cần thiết tiếp tục điều trị phải đánh giá lại thường xuyên
- Liều piroxicam cần điều chỉnh cẩn thận theo đáp ứng của người bệnh.
Chống chỉ định của Fenidel 40mg/2ml Vinphaco
- Quá mẫn với piroxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Loét dạ dày, loét hành tá tràng tiến triển.
- Người có tiền sử quá mẫn (bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay) với aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid.
- Xơ gan. Suy tim nặng. Suy gan nặng.
- Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
- Người suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
- Giảm đau sau phẫu thuật nối tắt bệnh mạch vành
Lưu ý khi sử dụng Fenidel 40mg/2ml Vinphaco
- Không dùng điều trị trong các trường hợp đau và viêm cấp.
- Nên sử dụng kết hợp với thuốc bảo vệ dạ dày.
- Không dùng thuốc đối với người bệnh rối loạn và chảy máu đường tiêu hóa và người bệnh có phản ứng trên da nặng.
- Người cao tuổi.
- Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Người đang dùng thuốc lợi niệu
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Fenidel 40mg/2ml Vinphaco
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
- Toàn thân: Đau đầu, khó chịu.
- Giác quan: Ù tai.
- Tim mạch, hô hấp: Phù.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Các NSAID khác và các thuốc chống đông: Không sử dụng đồng thời với piroxicam.
- Thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao: Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp, vì liên kết với protein cao, piroxicam có thể đấy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
- Aspirin: Không nên điều trị thuốc đồng thời vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ của piroxicam trong huyết tương (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng ADR.
- Lithi: Sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
- Các chất kháng acid: Không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
- Ritonavir: Làm tăng nồng độ piroxicam trong huyết tương gây tăng nguy cơ độc tính do đó không nên dùng đồng thời.
- Thuốc lợi tiểu: Làm giảm bài tiết natri qua nước tiểu, làm tăng nguy cơ suy thận.
- Methotrexat: Phải thận trọng vì piroxicam làm giảm độ thanh thải của methotrexat dẫn đến tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương, làm tăng độc tính của thuốc này, đặc biệt khi sử dụng liều cao
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 10 ống
Nhà sản xuất
- Công ty CPDP Vĩnh Phúc