Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2330. PAPARIN Inj (Papaverin.HCL 40mg/2ml; Hộp 5 vỉ x 10 ống x 2ml dung dịch tiêm, Thùng 30h) Vinphaco

Giá bán:
5.0
  • 4,500đ/ống
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Công ty đăng ký

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Số đăng ký

VD-20485-14

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 ống x 2ml

Hoạt chất

Papaverin

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc tiêm Paparin.inj có các thành phần:

  • Papaverine có hàm lượng 40mg trong 1 ống.
  • Nước cất và các tá dược khác vừa đủ 2ml.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Paparin.inj

2.1 Tác dụng của thuốc Paparin.inj

Papaverine có tác dụng chống co thắt cơ trơn do ức chế Phosphoryl hóa, cản trở co cơ và hủy co thắt do Serotonin, Acetylcholine, Bradykinin. Đồng thời Papaverin còn có tác dụng chống cơn co co thắt mach máu, làm giãn cơ tim.

2.2 Chỉ định của thuốc Paparin.inj

Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng đau bụng do tăng co bóp dạ dày, ruột.

Điều trị các cơn đau quặn thận, quặn mật.

Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân co thắt tử cung dọa sảy thai, chuyển tuyến.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Paparin.inj

3.1 Liều dùng thuốc Paparin.inj

Liều dùng dành cho người lớn: Mỗi ngày tiêm 1 - 2 ống. Có thể tăng liều dùng lên tối đa 1,5 ống (tương đương 60mg)/lần và 2,5 ống (tương đương 100mg)/ngày.

Liều dùng dành cho trẻ em: Dùng theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

3.2 Cách dùng thuốc Paparin.inj hiệu quả

Thuốc Paparin.inj được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền nên được sử dụng bằng đường tiêm truyền. Có thể tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (khi cần có tác dụng ngay). Tuy nhiên nếu tiêm tĩnh mạch cần tiêm chậm trong 1 - 2 phút để hạn chế tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể xảy ra.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Paparin.inj 40mg/2ml cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Chống chỉ định cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp, nghẽn nhĩ thất hoàn toàn hoặc bệnh nhân gặp tình trạng xuất huyết.