Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2333. ROCURONIUM 50mg (Rocuronium bromid 50mg/5ml) (Hộp 4 vỉ x 5 ống x 1ml) VINPHACO

Giá bán:
5.0
  • 48,000đ/ống
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần

Rocuronium bromid: 50mg/5ml.

Công dụng của Rocuronium 50mg

Giãn cơ trong phẫu thuật, đặt nội khí quản.

Hỗ trợ trong thực hiện hô hấp có điều khiển.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

Liều dùng:

Người lớn:

Liều ban đầu (để đặt nội khí quản) thông thường là 0,6mg/kg, tiêm tĩnh mạch nhanh.

Sau khi tiêm, giãn cơ cần thiết để đặt nội khí quản đạt được trong vòng 1 phút (giao động từ 0,4 - 6 phút) và đa số người bệnh đã được đặt nội khí quản xong trong vòng 2 phút, giãn cơ tối đa thường có trong vòng 3 phút.

Khi dùng đồng thời với gây mê phối hợp nhiều thuốc, liều ban đầu này thường làm giãn cơ đủ cho lâm sàng khoảng 31 phút (giao động từ 15 - 85 phút). Nếu dùng liều ban đầu cao hơn  (nhà sản xuất cho rằng có thể dùng liều ban đầu nếu cần tới 0,9 hoặc 1,2mg/kg), như vậy làm giãn cơ đủ cho lâm sàng trong khoảng 58 phút (giao động từ 27 - 111 phút) hoặc 67 phút (giao động từ 38 - 160 phút), tương ứng với các liều trên.

Liều duy trì: Để đặt nội khí quản nhanh ở người đã được tiền mê và gây mê thỏa đáng, liều ban đầu rocuronium bromid 0,6-1,2mg/kg đã tạo điều kiện tốt cho đặt nội khí quản trong khoảng dưới 2 phút.

Khi dùng đồng thời với gây mê phối hợp nhiều thuốc, liều duy trì thông thường ở người lớn là 0, 0,15mg/kg hoặc 0,2mg/kg, làm giãn cơ đủ cho lâm sàng trong khoảng 12 phút (giao động từ 2 - 31 phút), 17 (giao động từ 6 - 50 ) hoặc 24 (giao động từ 7 - 69) phút, tương ứng với các liều trên. Một cách khác, có thể truyền tĩnh mạch liên tục liều duy trì, nhưng chỉ cho khi nào có biểu hiện hồi phục sớm rõ sau khi tiêm tĩnh mạch liều ban đầu. Tốc độ truyền giao động từ 4 - 16mcg/kg/phút.

Trẻ em:

Trẻ em (1 - 14 tuổi) và trẻ bú mẹ (1 - 12 tháng tuổi) khi gây mê bằng halothan, độ nhạy cảm với rocuronium bromid giống như ở người lớn, nhưng thời gian xuất hiện giãn cơ và thời gian giãn cơ ngắn hơn so với người lớn. Chưa có dữ liệu nào cho phép khuyến cáo dùng rocuronium bromid cho trẻ nhỏ từ 0 - 1 tháng tuổi.

Liều ban đầu: Khi dùng đồng thời với gây mê bằng halothan ở trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi, liều ban đầu đã được dùng là 0,6mg/kg. Giãn cơ tối đa thường có trong vòng 1 phút (giao động từ 0,5 - 3,3 phút). Liều này tạo điều kiện cho đặt nội khí quản trong vòng 1 phút và làm giãn cơ đủ cho lâm sàng trong khoảng 41 phút (giao động từ 24 - 68 phút) ở trẻ em từ 3 - 12 tháng tuổi và trong khoảng 27 phút (giao động 17 - 41 phút) ở trẻ em trên 1 tuổi cho tới 12 tuổi.

Liều duy trì:

Có thể phải cho nhiều lần liều duy trì ở trẻ em 1 - 12 tuổi so với người lớn, ở trẻ nhỏ từ 3 - 12 tháng tuổi, thời gian hồi phục tự nhiên tương tự như ở người lớn. Liều duy trì 0,075-0,125mg/kg được bắt đầu cho một khi  chẹn thần kinh cơ trở lại 25% trị số kiểm tra và liều này làm giãn cơ lâm sàng trong khoảng 7 - 10 phút. Một cách khác, có thể cho truyền tĩnh mạch liên tục liều duy trì ở trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi với tốc độ truyền 0,012mg/kg/phút một khi chẹn thần kinh - cơ  còn 10% trị số kiểm tra.

Với bệnh nhân béo phì (có cân nặng vượt quá 30% trọng lượng cơ thể lý tưởng của họ): Nhà sản xuất khuyến cáo liều phải được dựa theo trọng lượng khối cơ thể (lean body-mass) không mỡ.

Người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận và suy gan: Liều duy trì  giảm: 75-100mcg/kg thể trọng (0,075-0,1mg).

Cách dùng:

Thuốc tiêm đường tĩnh mạch.

Quá liều:

Triệu chứng:

Yếu cơ, suy hô hấp,  ngừng thở trong quá trình phẫu thuật và gây mê.

Xử trí:

Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Duy trì thông khí bằng thực hiện hô hấp hỗ trợ hoặc hô hấp điều khiển cho đến khi hô hấp trở lại hoàn toàn bình thường.

Có thể sử dụng các thuốc ức chế cholinesterase với liều phù hợp như neostigmin, pyridostigmin hoặc edrophonium để làm đảo ngược tác dụng giãn cơ của rocuronium bromid. Trong trường hợp các thuốc trên chưa tác dụng phải duy trì hô hấp hỗ trợ cho đến khi tự thở được. Cũng cần lưu ý rằng nếu sử dụng nhắc lại các thuốc ức chế cholinesterase có thể rất nguy hiểm cho bệnh nhân.

Chống chỉ định

Rocuronium 50mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người có tiền sử phản ứng quá mẫn với rocuronium hoặc ion bromid.

Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng.

Tác dụng phụ của Rocuronium 50mg

Thường gặp, ADR > 1/100:

Không có. Tuy vậy, các nghiên cứu lâm sàng ở Châu Âu cho thấy hạ huyết áp (2%) và tăng huyết áp (2%) trong khi ở Mỹ chỉ thấy 0,1%. Sự khác biệt này là do cách đánh giá.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Tim mạch: Loạn nhịp, điện tâm đồ bất thường, tim nhanh.

Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.

Hô hấp: Co thắt phế quản, nấc.

Da: Phát ban, phù ở vùng tiêm, ngứa.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Sốc phản vệ.

Cảnh báo khi sử dụng

Bệnh nhân suy gan, suy thận. Phải thận trọng vì tác dụng của thuốc có thể kéo dài  với liều 0,6mg/kg.

Ở bệnh nhân nhược cơ hoặc có hội chứng nhược cơ, một liều nhỏ thuốc giãn cơ loại chẹn thần kinh cơ cạnh tranh không khử cực có thể gây tác dụng rất mạnh. Ở những bệnh nhân này, cần phải có máy kích thích thần kinh ngoại vi để theo dõi và sử dụng những liều test nhỏ là cần thiết để theo dõi sự đáp ứng của bệnh nhân đối với việc chỉ định liều dùng cho các thuốc giãn cơ.

Đối với những người bệnh mất cân bằng điện giải, tác dụng của rocuronium bromid có thể tăng.

Phải thận trọng dùng thuốc khi phẫu thuật ở trạng thái hạ thân nhiệt. Tác dụng của thuốc vừa mạnh vừa kéo dài. Phải giảm liều. Người bị bỏng thường kháng thuốc loại không khử cực, có thể phải tăng liều. Ngược lại, đối với người suy nhược, suy kiệt, thuốc có thể tác dụng mạnh nên có thể phải giảm liều. Cần cân nhắc cẩn thận khi dùng rocuronium bromid lâu dài cho người thở máy vì có thể liệt kéo dài và các cơ xương bị yếu.

Rocuronium bromid chỉ được sử dụng khi có các trang thiết bị hỗ trợ hô hấp và có nhân viên  kinh nghiệm trong thực hành hô hấp nhân tạo và đặc biệt khi cần hồi sức ngừng thở.

Tương tác

Không dùng đồng thời với suxamethonium. Chỉ dùng rocuronium cho đến khi dấu hiệu của suxamethonium đã hết.

Một số chất có thể làm tăng tác dụng của rocuronium: Các thuốc gây mê bay hơi như isofloran, enfluran, desfluran hoặc halotan. Các thuốc gây tê hay dùng kết hợp. Một số kháng sinh dùng phối hợp để kìm khuẩn như aminosid, polymycin, lincosamid, tetracyclin. Chất đối kháng calci. Thuốc tiêm chứa magnesi.

Các thuốc đối kháng làm giảm tác dụng: Thuốc ức chế cholinesterase.

Các tương tác bất lợi tăng lên ở số lớn bệnh nhân có chức năng thần kinh cơ bị suy yếu và hoạt tính enzym cholinesterase huyết bị giảm.

Lời khuyên an toàn

Thai kỳ:

Thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ đang mang thai.

Cho con bú:

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó không nên sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

Để xa tầm tay trẻ em.

Để ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng 2-8 độ C, tránh lạnh đông.

Nhà sản xuất

Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc.

Gọi ngay
Chat với chung tôi qua Messenger
Chat với chung tôi qua Zalo
Để lại lời nhắn cho chung tôi