Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2336.VINCOMID (Metoclopramid HCl 10mg/2ml; Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml) VINPHACO

Giá bán:
5.0
  • 1,870đ/ống
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Danh mục

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml

Thành phần

Metoclopramide

Chỉ định

Nôn/Buồn nôn, Trào ngược dạ dàyrối loạn nhu động đường tiêu hóa

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

VINPHACO

Số đăng ký

VD-21919-14

Thành phần của Thuốc Vincomid 10mg/2ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Metoclopramide

10mg

Công dụng của Thuốc Vincomid 10mg/2ml

Chỉ định

Thuốc Vincomid Vinphaco 2 vỉ X 5 ống X 2 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Người lớn:

  • Chỉ định dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
  • Chỉ định dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.

Trẻ em từ 1 - 18 tuổi:

  • Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
  • Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.

Dược lực học

Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin.

Tính chất chống nôn của metoclopramid là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin-5HT3.

Dược động học

Sau khi tiêm bắp, thuốc bắt đầu tác dụng sau 10 đến 15 phút, khi tiêm tĩnh mạch sau 1 - 3 phút. Chuyển hóa qua gan lần đầu làm giảm sinh khả dụng của thuốc còn khoảng 75%. 

Thuốc dễ dàng qua hàng rào máu - não và nhau thai.

Tới 30% thuốc thải trừ ở dạng không chuyển hóa qua nước tiểu, số còn lại thải trừ qua nước tiểu và mật dưới dạng liên hợp với sulfat hoặc acid glucuronic.

Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng 4 - 6 giờ, nhưng cũng có thể tới 24 giờ ở người bệnh suy giảm chức năng thận hoặc xơ gan.

Cách dùng Thuốc Vincomid 10mg/2ml

Cách dùng

Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.

Liều dùng

Người lớn

Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: Khuyến cáo dùng liều 10 mg.

Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.

Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.

Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.

Thời gian điều trị: Dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó có thể chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường đặt trực tràng.

Trẻ em từ 1 - 18 tuổi

Với tất cả các chỉ định: Khuyến cáo dùng liều 0,1-0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch.

Liều tối đa: 0,5 mg/kg/ngày.

Thời gian điều trị: 

Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: Tối đa trong vòng 5 ngày.

Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: Tối đa trong vòng 48 giờ.

Người cao tuổi

Nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng.

Bệnh nhân suy thận

Suy thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút): Nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.

Suy thận nặng hoặc trung bình (Độ thanh thải creatinin 15-60 ml/phút): Nên giảm liều dùng xuống 50%.

Bệnh nhân suy gan

Suy gan nặng: Nên giảm liều dùng xuống 50%.

Trẻ em dưới 1 tuổi

Chống chỉ định metoclopramid cho trẻ dưới 1 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở. 

Xử lý:

Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn. Cần điều trị triệu chứng và theo đối liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vincomid Vinphaco 2 vỉ X 5 ống X 2 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, thường gặp ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Tiêu chảy.
  • Thần kinh - Tâm thần: Buồn ngủ, lơ mơ, rối loạn ngoại tháp, hội chứng parkinson và chứng ngồi không yên, trầm cảm.
  • Tim mạch: Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.

Ít gặp, hiếm gặp, ADR < 1/100

  • Tim mạch: Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận, nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch.
  • Nội tiết: Mất kinh, tăng prolactin huyết, tiết nhiều sữa.
  • Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.
  • Thần kinh - Tâm thần: Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức, co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh, ảo giác, lú lẫn.

Không rõ tần suất, ADR

  • Huyết học: Methemoglobin huyết, Sulfhemoglobin huyết.
  • Tim mạch: Ngừng tim, block nhĩ thất, ngừng xoang, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh.
  • Nội tiết: Vú to ở nam.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ).
  • Thần kinh: Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.