CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần của thuốc Vinpecine
Pefloxacin (dưới dạng Pefloxacin mesilat) - 400mg/5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Vinpecine
Điều trị ngoại trú:
Viêm tuyến tiền liệt cấp và mạn tính, kê cả thể nặng
Điều trị tiếp theo nhiễm khuẩn xương khớp.
Nhiễm khuẩn nặng do trực khuẩn Gram (-) và tụ cầu, đặc biệt trong:
Nhiễm trùng hô hấp, tai, mũi, họng.
Nhiễm trùng thận, tiết niệu, sinh dục.
Nhiễm trùng ổ bụng và gan, mật.
Nhiễm trùng xương khớp.
Nhiễm trùng da, mắt.
Nhiễm trùng huyết và nội tâm mạc.
Nhiễm trùng màng não.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Vinpecine
Mẫn cảm với pefloxacin hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm quinolon.
Trẻ em thời kỳ tăng trưởng.
Thiếu glucose-6 phosphat dehydrogenase.
Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinpecine
Cách dùng:
Thuốc sử dụng theo đường tiêm.
Liều dùng:
Ở người chức năng gan bình thường:
Tiêm truyền tĩnh mạch trung bình 800mg/ngày, chia 2 lần. Có thể dùng một liều đầu tiên 800mg để đạt nhanh nồng độ huyết thanh hiệu nghiệm.
Ở người suy giảm chức năng gan:
Ngày 2 lần nếu không có vàng da, cổ trướng.
Ngày 1 lần nếu vàng da.
Mỗi 36 giờ nếu có trướng.
Mỗi 2 ngày nếu có vàng da và có trướng.
Bệnh nhân trên 70 tuổi:
400mg/ngày, chia 2 lần truyền, mỗi lần 200mg cách 12 giờ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Vinpecine
Cần thận trọng với người có tiền sử co giật hoặc có các yếu tố thuận lợi để xảy ra cơn co giật. Thận trọng với người bị nhược cơ, suy gan nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Vinpecine
Rối loạn tiêu hóa: đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và một số bị viêm đại tràng giả mạc.
Biểu hiện ngoài da: Nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, đỏ da, ban, xuất huyết. Một số trường hợp hạn hữu hội chứng Stevens-]ohnson và hội chứng lyell, đỏ da đa dang.
Rối loạn cơ - xương: Viêm gân, đứt gân Achille có thể xảy ra trong 48h đầu điều trị và trở thành tổn thương ở cả 2 bên, đau cơ, đau khớp, tràn dịch khớp.
Rối loạn thần kinh: co giật, mất tỉnh táo, ảo giác, máy cơ, nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn ảo giác, dễ bị kích động, lú lẫn, một số hiếm trường hợp bệnh lý thần kinh ngoại biên, có thể tăng nặng chứng nhược cơ.
Biểu hiện dị ứng: nổi mề đay, một số hiếm trường hợp gây phù Quicke, sốc phản vệ.
Rối loạn huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan. Một số hiếm trường hợp tăng nồng độ transaminase, phosphatase kiềm và bilirubin trong máu.
Suy thận: một số hiếm trường hợp suy thận cấp đã được báo cáo, đa số là trên bệnh nhân nhiễm khuân nặng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Vinpecine
Các thuốc kháng vitamin K: do có vài tương tác thuốc giữa thuốc kháng vitamin K và một số
quinolon, cần theo dõi đặc biệt khi dùng phối hợp.
Theophyllin và aminophyllin: thuốc làm tăng nồng độ theophyllin trong máu gây nguy cơ quá
liều. Cần theo đối nồng độ theophyllin trong máu nếu cần
Các thuốc kháng acid có thành phần Mg và AI làm giảm hấp thu thuốc.
Xử trí khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống x 5ml.
Bảo quản
Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
36 tháng.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.