CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần của Thuốc Tetracycline 500mg
Tetracycline 500mg
Công dụng của Thuốc Tetracycline 500mg
Chỉ định
Thuốc Tetracycline 500 mg Mekophar được chỉ định dùng trong các trường hợp các bệnh nhiễm khuẩn:
Đường hô hấp: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản,…
Đường sinh dục, tiết niệu: Viêm niệu đạo, giang mai,…
Da và mô mềm: Mụn trứng cá,…
Dược lực học
Tetracycline là một kháng sinh phổ rộng có tác động kìm khuẩn. Tetracycline xâm nhập vào tế bào vi khuẩn bằng quá trình vận chuyển chủ động. Một khi vào tế bào, tetracycline kết dính vào tiểu đơn vị 30S của ribosom làm ngăn cản sự bám vào RNA vận chuyển aminoacyl và ức chế sinh tổng hợp protein.
Dược động học
80% tetracycline được hấp thu qua đường tiêu hóa nếu uống thuốc lúc đói. Tetracycline phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể, qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ. 55% liều uống được thải trừ.
Cách dùng Thuốc Tetracycline 500mg
Cách dùng
Dùng đường uống. Thuốc thường uống 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng
Trẻ em 8 – 15 tuổi: 10 – 25 mg/kg/24 giờ, chia 3 – 4 lần.
Người lớn: 500 mg x 2 – 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tetracycline 500 mg Mekophar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy,...
Mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, làm trầm trọng thêm hội chứng Lupus ban đỏ toàn thân.
Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nhà sản xuất: Mekophar
Số đăng ký: VD-22279-15