Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2370. VINROXAMIN (Deferoxamine mesylat 500mg; Hộp 10 lọ BĐK + 5 dung môi) VINPHACO

Giá bán:
5.0
  • 149,000đ/lọ
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của Vinroxamin 500mg Vinphaco

  • Deferoxamine mesylat 500mg 500mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Ngộc độc sắt là gì?            

  • Ngộ độc sắt xảy ra khi một người uống một số lượng lớn thuốc hoặc vitamin chứa sắt. Ngộ độc sắt nếu không được điều trị kịp thời có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng về sức khỏe và có thể dẫn đến tử vong.

Công dụng và chỉ định của Vinroxamin 500mg Vinphaco

  • Ngộ độc sắt cấp, khi nồng độ sắt trong huyết thanh trên 450 - 500 microgam/decilít hoặc khi có dấu hiệu điển hình của ngộ độc sắt trên lâm sàng.
  • Thừa sắt mãn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và thiếu máu khác.
  • Chẩn đoán và điều trị nhiễm sắc tố sắt.
  • Ðiều trị tình trạng tích lũy nhôm ở người suy thận (nồng độ nhôm huyết thanh trên 60 microgam/lít).

Cách dùng - Liều dùng của Vinroxamin 500mg Vinphaco

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Ngộ độc sắt cấp:
      • Người lớn: Tiêm bắp 1 g lúc đầu, sau dùng tiếp 2 liều 0,5 g, cách nhau 4 giờ. tùy đáp ứng lâm sàng, có thể cho dùng thêm liều 0,5 g, cứ 4 - 12 giờ một lần, lên tới 6 g/ngày. Hoặc tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ.
      • Trẻ em: Tiêm bắp 50 mg/kg/lần, 6 giờ một lần, tối đa 6 g/ngày. Tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ, tối đa 6 g/ngày.
    • Thừa sắt mãn tính:
      • Người lớn: Tiêm bắp 0,5 - 1 g/ngày; hoặc tiêm truyền dưới da 1 - 2 g/ngày bằng dụng cụ truyền có theo dõi, và mang theo người được.
      • Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ, tối đa 12 giờ/ngày. Tiêm truyền dưới da 20 - 50 mg/kg thể trọng/ngày bằng dụng cụ truyền có theo dõi và mang theo người được.
      • Người bệnh thiếu máu thalassemia: Khi cần truyền máu, cho truyền tĩnh mạch chậm 2 g deferoxamin cho 1 đơn vị máu (không quá 15 mg/kg/giờ) nhưng không được cùng một đường truyền tĩnh mạch với truyền máu.
      • Bệnh xương do nhôm: 20 - 40 mg/kg cho mỗi kỳ lọc máu thận nhân tạo, số lần tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của người bệnh.
    • Ðiều chỉnh liều với người bệnh suy thận: Ðộ thanh thải dưới 10 ml/phút, giảm 50% liều của người không suy thận.
      • Sau liều tiêm tĩnh mạch deferoxamin 15 mg/kg/giờ, nếu tỷ số sắt niệu trên creatinin niệu trên 12,5 thì cần tiếp tục điều trị bằng deferoxamin.
      • Ngừng điều trị deferoxamin trong điều trị ngộ độc sắt khi: Màu nước tiểu trở lại bình thường, và nồng độ sắt trong huyết thanh dưới 100 microgam/decilít..

Chống chỉ định của Vinroxamin 500mg Vinphaco

  • Vô niệu, nhiễm sắc tố sắt tiên phát.

Lưu ý khi sử dụng Vinroxamin 500mg Vinphaco

  • Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid.
  • Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ; không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
  • Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở những người này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hóa.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Vinroxamin 500mg Vinphaco

  • Thường gặp:
    • Da: Ðau, sưng, ban đỏ, ngứa, nổi mẩn. Ðôi khi kèm theo sốt, rét run và mệt...
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ có kèm sốc hoặc không, phù mạch.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Thần kinh: Chóng mặt, cơn động kinh, làm nặng thêm loạn thần kinh ở người bệnh bị bệnh não do nhôm.
    • Da: Ngứa, ngoại ban, nổi mày đay.
    • Gan: Tăng men transaminase.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
    • Mắt: Nhìn mờ, quáng gà, mù màu, điểm tối, bệnh võng mạc, viêm dây thần kinh thị giác, giác mạc và thủy tinh thể bị ảnh hưởng.
    • Tai: Ù tai, giảm thính lực.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Vitamin C có thể gây rối loạn tim cho người bệnh đang điều trị bằng deferoxamin.
  • Dùng đồng thời với proclorperazin có thể gây mất ý thức. Có thể thuốc này đã phối hợp để loại sắt từ hệ thần kinh.
  • Tương kỵ:
    • Không nên pha thuốc với các dung môi khác ngoài chỉ dẫn vì thuốc có thể bị tủa.
    • Deferoxamin tương kỵ với heparin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 lọ + 5 ống nước cất pha tiêm
  • Hộp 10 lọ

Nhà sản xuất  

  • Công ty CP dược phẩm Vĩnh Phúc