Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2376. VINTOLOX (Pantoprazol 40mg; Hộp 1 lọ BĐK+ 1 dung môi) VINPHACO

Giá bán:
5.0
  • 24,500đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thuốc Vintolox 40mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống dung môi.

Dạng bào chế

Thuốc tiêm bột đông khô.

Thành phần

Mỗi lọ bột đông khô chứa:

– Pantoprazol natri sesquihydrat tương ứng với Pantoprazol 40mg.

– Tá dược: Dinatri Edetat vừa đủ 1 lọ.

Mỗi ống dung môi chứa:

– NaCl 90mg.

– Nước cất pha tiêm vừa đủ 10ml.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Pantoprazol

– Là chất ức chế bơm Proton.

– Cơ chế: Khi vào các ống tiết acid ở tế bào thành dạ dày, Pantoprazol được biến đổi thành hợp chất Sulfenamid có hoạt tính. Chất này gắn kết không thuận nghịch với H+/K+-ATPase (bơm proton) ở trên bề mặt tế bào thành dạ dày, dẫn đến ức chế enzym này, ngăn chặn bước cuối cùng của sự bài xuất acid vào trong lòng dạ dày. Do đó, Pantoprazol làm ức chế tiết acid cơ bản ở dạ dày và ngay cả trường hợp dạ dày bị kích thích bởi bất kỳ tác nhân nào.

Chỉ định

Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:

– Loét tá tràng, dạ dày.

– Hội chứng Zollinger-Ellison và trong tình trạng tăng bài tiết bệnh lý.

– Trào ngược dạ dày – thực quản.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc được dùng đường tiêm, chỉ sử dụng dạng bào chế này khi không thể dùng đường uống.

– Chuyển sang sử dụng Pantoprazol dạng uống ngay khi có thể thực hiện.

– Chuẩn bị dung dịch tiêm: Sử dụng bơm tiêm vô trùng để hút hết lượng dung môi có trong ống cho vào lọ bột. Sau đó lắc đều cho thuốc tan hoàn toàn.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:

– Loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản: 40mg/lần/ngày tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 2 phút.

– Điều trị duy trì hội chứng Zollinger-Ellison và trong các trường hợp có tăng bài tiết bệnh lý: 

+ Ban đầu 80mg/ngày, sau đó 80 mg/lần/ngày.

+ Liều duy trì phụ thuộc theo đáp ứng của người bệnh, liều tối đa 240 mg/ngày.

+ Nếu liều của người lớn > 80 mg/ngày thì chia làm 2 lần trong ngày.

– Suy gan nặng: Giảm liều hoặc phải dùng cách ngày: Liều tối đa 20 mg/ngày hoặc 40 mg/lần x 2 ngày/lần.

– Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng vì tính an toàn chưa được thiết lập.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.

– Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, buồn nôn, nôn, ngủ gà, lú lẫn, đau bụng, đau đầu, nhìn mờ.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Cần rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chống chỉ định

Thuốc Vintolox 40mg không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Tác dụng không mong muốn

– Thuốc dung nạp tốt với cả điều trị ngắn hạn hay dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Một số tác dụng ngoài ý muốn theo tần suất được báo cáo như sau:

– Thường gặp: Mệt, chóng mặt, đau đầu, ban da, mày đay, khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau cơ, đau khớp, đau bụng, táo bón, ỉa chảy.

– Ít gặp: Suy nhược, choáng váng, tăng enzym gan, chóng mặt, mắt ngủ, ngứa

– Hiếm gặp:

+ Mụn trứng cá, ban dát sần, rụng tóc, phù ngoại biên, toát mồ hôi, viêm da tróc vảy, tình trạng khó chịu, phản vệ, phù mạch, hồng ban da dang.

+ Rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, ợ hơi; ngủ gà, mất ngủ, nhầm lẫn, ảo giác, run, ức chế hoặc kích động, dị cảm.

+ Liệt dương, bất lực ở nam giới; đái máu, viêm thận kẽ; tăng bạch cầu ưa acid, mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu và tiểu cầu, giảm Natri máu.

+ Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng Triglycerid.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

– Thuốc được chuyển hóa qua gan nhờ enzyme CYP P450 nhưng không ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzyme này. Do đó không ảnh hưởng đến các thuốc chuyển hóa qua CYP P450.

– Làm giảm sự hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày như Itraconazol, Ketoconazol.

– Methotrexat: Nguy cơ đau xương, đau cơ nặng.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt khi dùng ở người trong thời kỳ mang thai. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết, tham khảo ý kiến bác sĩ.

– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết Pantoprazol có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, phụ thuộc lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ cho bé.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.

Lưu ý đặc biệt khác

– Phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng thuốc do có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm quá trình chẩn đoán ung thư.

– Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh gan (cả tiền sử, cấp, mạn). Có thể gặp giảm nhẹ đào thải hoặc tăng nhẹ nồng độ huyết thanh của thuốc nhưng không cần điều chỉnh liều.

– Tránh sử dụng khi bị xơ gan, suy gan nặng. Cần thiết dùng thì phải giảm liều hoặc 2 ngày 1 lần. Đồng thời phải theo dõi chức năng gan đều đặn.

– Thận trọng ở người suy chức năng thận, người cao tuổi.

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Tránh ánh sáng.

– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.