Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2409. VINSOLON 16 (Methyl prednisolone 16mg; Hộp 2 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng120h) Vinphaco

Giá bán:
5.0
  • 1,800đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Công ty đăng ký

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Số đăng ký

VD-32037-19

Dạng bào chế

viên nén

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Hoạt chất

Methylprednisolone

1 Thành phần

Thành phần: 1 viên Vinsolon 16 gồm:

  • Dược chất: Methylprednisolon 16mg.
  • Tá dược: Lactosenatri starch glycolat, Avicel PH 101, natri lauryl sulfat, talc, magnesi stearat vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vinsolon 16

2.1 Tác dụng của thuốc Vinsolon 16mg

Vinsolon 16mg có hoạt chất chính là methylprednisolon - một glucocorticoid có khả năng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng nổi bật. 

Methylprednisolone ức chế sự tăng số lượng của các bạch cầu lympho và các đại thực bào cũng như ngăn cản các tế bào này đến bám dính vào thành mạch tại vị trí bị viêm; từ đó giúp làm giảm sưng, phù, đau. Bên cạnh đó, methylprednisolon còn làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm nhờ khả năng hạn chế sản sinh các yếu tố gây viêm như Interferon, interleukin... Ngoài ra, methylprednisolon còn làm giảm tổng hợp prostaglandin - một chất trung gian hóa học của quá trình viêm và cảm nhận đau. Không chỉ có thế, hợp chất này còn có khả năng làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base; đồng thời ức chế tác dụng gây hại của các phức hợp kháng nguyên - kháng thể giúp làm giảm các biểu hiện của dị ứng. Như vậy, methylprednisolon có khả năng làm giảm phản ứng của hệ thống miễn dịch đối với các bệnh khác nhau để giảm các triệu chứng như sưng, đau và các phản ứng dị ứng.[1]

2.2 Chỉ định thuốc Vinsolon 16mg 

Thuốc Vinsolon 16 được chỉ định để điều trị:

  • Các bệnh viêm: Viêm khớp (Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn ở trẻ, viêm cột sống dính khớp), viêm đường tiêu hóa (viêm loét dạ dày, bệnh Crohn)...
  • Các bệnh miễn dịch: Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh bạch cầu, u lympho ác tính…
  • Các bệnh dị ứng: viêm mũi dị ứngviêm da tiếp xúc dị ứng, hen phế quản…
  • Các bệnh rối loạn nội tiết: Suy thượng thận sơ cấp và thứ cấp, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • Bệnh da liễu: Bệnh Pemphigus.
  • Các bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước, viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Các bệnh đường hô hấp: Sarcoid phổi, lao tiềm tàng, lao tiến triển…
  • Các bệnh về máu: Ban xuất huyết tự phát ở trẻ, thiếu máu tan máu tự miễn.
  • Các bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.