CHI TIẾT SẢN PHẨM
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi |
Số đăng ký | VD-24853-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất |
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc SaViCertiryl 10mg chứa:
Dược chất: Cetirizin dihydroclorid 10mg.
Tá dược: Titan dioxyd, Hypromellose 606, cellulose vi tinh thé 102,… vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc SaViCertiryl 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc SaViCertiryl
2.1.1 Dược lực học
Cetirizin là thuốc điều trị dị ứng. Cetirizin thuộc nhóm kháng histamin. Cetirizin tác dụng ức chế chọn lọc với thụ thể H1.
Cetirizin là một histamin H1 đặc hiệu-chất đối kháng thụ thể có hoạt tính kháng histamin mạnh hơn clemastine, hydroxyzine, mepyramine và terfenadine trong mô hình động vật. Ở những người tình nguyện bị dị ứng và không dị ứng, Cetirizine 10mg, dùng một liều duy nhất hoặc hàng ngày trong 2 đến 28 ngày, đã ức chế đáng kể phản ứng viêm và bùng phát do histamine-, chất gây dị ứng và kháng nguyên so với giả dược. Sau thử thách với histamin, tác dụng này đạt cực đại từ 4 đến 8 giờ sau khi dùng cetirizine và kéo dài đến 24 giờ sau một liều duy nhất. Chống lại vết thương và vết bỏng do histamin gây ra, cetirizin 10mg có hoạt tính tương tự như Diphenhydramine 50mg hoặc hydroxyzine 25mg, và ít nhất cũng có hiệu quả như liều tiêu chuẩn của astemizol, azelastine, brompheniramine, Chlorpheniramine (chlorpheniramine), clemastine, Cyproheptadine, ebastine, ketotifen, Loratadine , Mequitazine, oxatomide hoặc terfenadine. Ngoài ra, nó có tác dụng khởi phát nhanh hơn đáng kể so với astemizol 10mg đối với vết thương và cơn bùng phát do histamin gây ra. Trong các đánh giá chống dị ứng về phản ứng lành và bùng phát, cetirizin 10mg có hoạt tính ngang với astemizol 10mg, Ketotifen 1mg hoặc terfenadine 120mg và có hoạt tính mạnh hơn đáng kể so với chlorpheniramine 8mg hoặc loratadin 10mg. Liều 20mg cetirizine cũng vượt trội so với clemastine 2mg trong các nghiên cứu chống dị ứng.[1]
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Cetirizin đạt nồng độ đỉnh sau 0,5-1 giờ với liều 10mg.
Phân bố: Tỷ lệ gắn của Cetirizin là 93%.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của Cetirizin là 9 giờ. Cetirizin có độ thanh thải 30ml/phút.
2.2 Chỉ định của thuốc SaViCertiryl
SaViCertiryl là thuốc gì?
Thuốc SaViCertiryl để điều trị:
Viêm mũi dị ứng theo mùa.
Mày đay vô căn mạn tính.
Viêm kết mạc dị ứng.
Viêm mũi dị ứng dai dẳng.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc SaViCertiryl
3.1 Liều dùng thuốc SaViCertiryl
Người >6 tuổi: 1 viên/ngày.
Người suy thận: ½ viên/ngày.
Người thẩm tách máu, creatinin 11-31ml/phút: ½ viên/ngày.
Với những trường hợp dùng liều <10mg nên chuyển sang dùng thuốc khác có cùng hàm lượng.
3.2 Cách dùng thuốc SaViCertiryl hiệu quả
Thuốc SaViCertiryl dùng đường uống.
Uống thuốc SaViCertiryl trong hoặc sau ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc SaViCertiryl với người:
Vận hành máy móc.
Lái xe.
Thai phụ.
Bà mẹ cho con bú.
Mẫn cảm với thuốc.
Mẫn cảm với hydroxyzine.
5 Tác dụng phụ
5.1 Tác dụng phụ thường gặp
Ngủ gà.
Đau đầu, chóng mặt.
Miệng khô, họng viêm.
Mệt mỏi.
Buồn nôn.
5.2 Tác dụng phụ ít gặp
Mặt đỏ.
Chán/thèm ăn.
Bí tiểu.
Hay tiết nước bọt.
5.3 Tác dụng phụ hiếm gặp
Viêm cầu thận.
Thiếu máu tan máu.
Choáng phản vệ.
Huyết áp giảm.
Viêm gan, ứ mật.
Tiểu cầu giảm.