CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần của SaVi Telmisartan 80
Telmisartan……………………..80 mg
Tá dược vừa đủ ………………1 viên (Manitol, cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, Povidon K30, colloidal anhydrous silica, magnesi stearat, natri hydroxyd)
Dạng bào chế
Viên nén
Công dụng - Chỉ định của SaVi Telmisartan 80
Công dụng:
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (typ AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.
Trong hệ renin-angiotensin, angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE: Angiotensin Converting Enzym).
Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim.
Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận.
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng SaVi Telmisartan 80
Cách dùng:
Bệnh nhân sử dụng bằng đường uống.
Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc
Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
Liều dùng:
Người lớn: Uống 40 mg/1 lần/ngày. Đối với 1 số người bệnh, chỉ cần liều 20 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Suy thận: Đối với người bệnh suy thận nặng hoặc đang chạy thận nhân tạo, liều khởi đầu khuyến cáo là 20 mg/ngày. Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh suy thận nhẹ và vừa.
Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được
Chống chỉ định của SaVi Telmisartan 80
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
Suy gan nặng.
Tắc mật.
Suy thận nặng.
Suy thận
Lưu ý khi sử dụng SaVi Telmisartan 80
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Ưu nhược điểm của SaVi Telmisartan 80
Ưu điểm:
Có thể sử dụng kết hợp với thuốc khác
Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
Điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả, an toàn.
Uy tín, được nhiều người tin dùng.
Giá thành hợp lý
Nhược điểm:
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối.
Thận trọng khi dùng thuốc với bà mẹ đang cho con bú và người lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi sử dụng kết hợp.
Tác dụng không mong muốn của SaVi Telmisartan 80
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, xung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
Chuyển hóa: Tăng kali máu.
Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác của SaVi Telmisartan 80
Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng
Hạn sử dụng
36 tháng
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
SĐK: VD-26258-17