Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2614. NHÓM A - Dafrazol 20mg (Omeprazole 20mg; Lọ 14 viên nang cứng) Traphaco

Giá bán:
5.0
  • 1,215đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thuốc Dafrazol 20mg Traphaco hỗ trợ điều trị và phòng ngừa loét dạ dày (14 viên)

Quy cách

Hộp 14 Viên

Thành phần

Omeprazole

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

TRAPHACO

Số đăng ký

VD-16370-12

Thành phần của Thuốc Dafrazol 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Omeprazole

 

Công dụng của Thuốc Dafrazol 20mg

Chỉ định

Thuốc Dafrazol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Với người Iớn:

  • Điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng.
  • Phối hợp với thuốc kháng sinh để diệt trừ H.pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.
  • Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
  • Điều trị viêm thực quản trào ngược.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Với trẻ em từ 2 tuổi trở lên và nặng trên 20kg:

  • Điều trị viêm thực quản trào ngược.
  • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Với trẻ em trên 4 tuổi và nặng trên 30kg:

Kết hợp với kháng sinh để điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Dược lực học

Omeprazol là thuốc ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế hệ enzym hydro/kali adenosin triphosphatase ( H+/ K+ ATPase) còn gọi là bơm proton ở tế bào thành dạ dày. Uống hàng ngày một liều duy nhất 20mg Omeprazol tạo được sự ức chế bài tiết acid dạ dày mạnh và hiệu quả. Tác dụng tối đa đạt được sau 4 ngày điều trị. Ở bệnh nhân loét tá tràng, có thể duy trì sự giảm 80% acid dịch vị trong 24 giờ.

Omeprazol có thể kìm hãm được vi khuẩn Helicobacter pylori ở người bệnh loét lá tràng hoặc viêm thực quản trào ngược bị nhiễm vi khuẩn này. Phối hợp Omeprazol với một số thuốc kháng sinh (như Clarithromycin, amoxicilin) có thể diệt trừ H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài.

Dược động học

Thuốc được bào chế dưới dạng hạt nhỏ tan ở ruột, được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 -  2 giờ. Thuốc hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống với liều duy nhất khoảng 40% và tăng lên khoảng 60% khi dùng lặp lại hàng ngày.

Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc khoảng 0.3l/kg cân nặng. Thuốc gắn khoảng 97% vào protein huyết tương.

Sau khi hấp thu omeprazol được chuyển hóa hầu như hoàn toàn ở gan bởi hệ enzym Cytochrom P450. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 80%) và một phần qua phân. Tuy omeprazol có nửa đời trong huyết tương ngắn hơn 1 giờ, nhưng thuốc có thời gian tác dụng dài (do sự gắn kéo dài của thuốc vào H+/ K+ ATPase). Vì vậy có thể chỉ dùng thuốc mỗi ngày một Iần. Omeprazol được thải trừ hoàn toàn khỏi huyết lương giữa các liều và không có xu hướng tích lũy trong quá trình dùng thuốc.

Người suy giảm chức năng gan: Chuyển hóa của omeprazol bị suy giảm, dẫn đến tăng sinh khả dụng, nhưng không tích tụ thuốc và chất chuyến hóa trong cơ thể.

Người suy giảm chức năng thận: Sinh khả dụng và tốc độ thải trừ không thay đổi.

Người cao tuổi: Tốc độ chuyển hóa có phần suy giảm ở đối tượng người cao tuổi (từ 75 - 79 tuổi).

Trẻ em: Trong thời gian điều trị với liều khuyến cáo cho trẻ em từ 1 tuổi, nồng độ thuốc trong huyết tương tương tự so với người trưởng thành. Ở trẻ nhỏ dưới 6 tháng, độ thanh thải của omeprazol thấp do khả năng chuyển hóa thấp.

Cách dùng Thuốc Dafrazol 20mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Nên uống vào buổi sáng, tốt nhất không dùng cùng với thức ăn, nuốt cả viên với một nửa ly nước. Không được nhai hay nghiền nát viên.

Với bệnh nhân khó nuốt và trẻ em, có thể mở vỏ nang, trộn hạt thuốc với nước hoặc nước trái cây sau đó nuốt với một nửa ly nước, chú ý nên dùng ngay (hoặc trong vòng 30 phút) và không được nhai hạt thuốc.

Liều dùng

Với người lớn

Điều trị loét dạ dày

Uống 1 viên/ngày trong 4 tuần. Tiếp tục điều trị 4 tuần nếu chưa được chữa lành hoàn toàn. Với bệnh nhân kém đáp ứng: Uống 2 viên/ngày trong 8 tuần.

Điều trị loét tá tràng

Uống 1 viên/ngày trong 2 tuần. Tiếp tục điều trị 2 tuần nếu chưa được chữa lành hoàn toàn. Với bệnh nhân kém đáp ứng, uống 2 viên/ngày trong 4 tuần.

Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng

Uống 1 viên/ngày (có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết).

Phối hợp với thuốc kháng sinh để diệt trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.

Phối hợp với thuốc kháng sinh trong phác đồ điều trị, trong đó liều dùng của thuốc là: Uống 2 viên/ngày chia thành 1-2 lần. Các phác đồ này uống trong 1 tuần.

Nếu bệnh nhân vẫn dương tính với H. pylori. lặp lại phác đồ điều trị.

Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid

Điều trị: Uống 1 viên/ngày trong 4 tuần. Nếu chưa được chữa lành hoàn toàn, tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa.

Phòng ngừa: Uống 1 viên/ngày.

Điều trị viêm thực quản trào ngược

Uống 1 viên/ngày trong 4 tuần. Điều trị lâu hơn nếu chưa được chữa lành hoàn toàn.

Trường hợp bệnh nặng: Uống 2 viên/ngày trong 8 tuần.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

Điều trị: Uống 1 viên/ngày. cần theo dõi nếu chưa kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison

Liều khởi đầu: 3 viên/ngày. Điều chỉnh liều nếu cần thiết nhưng với liều trên 80mg (4 viên) phải được chia nhỏ thành 2 lần/ngày.

Với trẻ em từ 2 tuổi trở lên và nặng trên 20kg

Điều trị viêm thực quản trào ngược

Uống 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết.

Thời gian điều trị: 4 - 8 tuần.

Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

Uống 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết.

Thời gian điều trị: 2 - 4 tuần.

Cần theo dõi nếu chưa kiểm soát được triệu chứng.

Với trẻ em trên 4 tuổi và nặng trên 30kg

Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Phối hợp với thuốc kháng sinh trong phác đồ điều trị, trong đó liều dùng của thuốc là: Uống 2 viên/ngày chia thành 2 lần. Các phác đồ này uống trong 1 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có nhiều thông tin về ảnh hưởng khi dùng thuốc quá liều trên người. Theo y văn, liều lên tới 560mg đã được mô tả, và theo một số báo cáo đã nhận được khi liều lên tới 2400mg (gấp 120 lần liều điều trị), triệu chứng khi quá liều là: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và đau đầu, ngoài ra còn lãnh đạm, trầm cảm. lú lẫn. Các triệu chứng thoáng qua và không để lại hậu quả nghiêm trọng.

Cách xử trí: Điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.