CHI TIẾT SẢN PHẨM
VIÊN CẢM CÚM TRAFLU NGÀY
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Traphaco |
Số đăng ký | VD-35602-22 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 12 viên nén bao phim |
1 Thành phần
Thành phần:
- Paracetamol: 500mg.
- Phenylephrine: 7,5mg.
- Dextromethorphan: 15mg.
- Tá dược cho 1 viên nén bao phim vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày
2.1 Tác dụng của thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày
2.1.1 Dược lực học
- Pracetamol
Mang chức năng là hạ sốt và giảm đau với đặc tính là hạn chế tác động lên hệ hô hấp và tim mạch, không gây tổn thương dạ dày, không làm kích ứng, không can thiệp bài tiết axit uric tại ống thận, không làm mất cân bằng axit-bazơ, không ức chế kết tập tiểu cầu, cầm máu không bị rối loạn, chỉ tác động lên cyclooxygenase/prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương.
- Phenylephrine
Phenylephrine là chất cường giao cảm adrenergic alpha-1 làm co mạch máu, tăng huyết áp và giãn đồng tử. Ngoài ra còn tác động tim đập nhịp chậm do phản xạ, kéo thể tích máu giảm trong tuần hoàn, làm lưu lượng máu qua thận ít dần đồng thời cũng làm giảm lưu lượng máu đến các cơ quan trong cơ thể.
- Dextromethorphan
Dextromethorphan là hoạt chất được chỉ định phối hợp với thuốc khác để điều trị ho. Dextromethorphan có thời gian tác dụng ở mức trung bình. Ở liều cao có thể dẫn đến tình trạng say.
2.1.2 Dược động học
- Pracetamol
Sinh khả dụng đường uống đạt 88% và Cmax trong huyết tương đạt ngay sau 90 kể từ lúc uống.
Phân bố khắp cơ thể trừ mô mỡ và Vd (thể tích phân bố) đạt khoảng 0,9L/kg. Có 10-20% tỷ lệ thuốc liên kết với hồng cầu. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 10-25% ở liều điều trị.
Paracetamol chuyển hóa chính ở gan theo động học bậc 1 gồm 3 con đường: liên hợp với glucuronide, liên hợp với sulfat, oxy hóa nhờ con đường enzym cytochrom P450, chủ yếu là CYP2E1, để tạo ra N- acetyl-p-benzoquinone imine hoặc NAPQI.
Con đường bài tiết qua nước tiểu với < 5% dạng paracetamol tự do và >/= 90% liều dùng bài tiết trong khoảng 24 giờ.[1]
- Phenylephrine
Phenylephrine đạt sinh khả dụng qua đường uống là 38%.
Thể tích phân bố của phenylephrin đạt 340L.
Được chuyển hóa nhờ monoamine oxidase A+B và SULT1A3. Và chất chuyển hóa chính là axit meta-hydroxymandelic dạng bất hoạt, cuối cùng là các liên hợp sulfat. Ngoài ra, Phenylephrine còn được chuyển hóa thành phenylephrine glucuronide.
Thải trừ qua nước tiểu với 86% liều phenylephrine (57% là axit meta-hydroxymendelic bất hoạt, 16% là thuốc không được chuyển hóa, và 8% là liên hợp sulfat bất hoạt).
Phenylephrine có độ thanh thải là 2100mL/phút.[2]
- Dextromethorphan
Với 30 mg dextromethorphan thì Cmax đạt được là 2,9 ng/mL và Tmax là 2,86h và AUC là 17,8 ng*h/mL.
Thể tích phân bố của dextromethorphan là 5-6,7L/kg.
Dextromethorphan là 60-70% protein liên kết trong huyết thanh.
Dextromethorphan có thể được N-khử methyl thành 3-methoxymorphinan bởi CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9 hoặc O-khử methyl thành dextrorphan bởi CYP2D6 và CYP2C9. Dextrorphan bị N-khử methyl bởi CYP3A4 và CYP2D6, trong khi 3-methoxymorphinan bị O-khử methyl bởi CYP2D6. Cả hai đều được chuyển hóa để tạo thành 3-hydroxymorphinan. Dextrorphan và 3-hydroxymorphinan đều là O-glucuronidated hoặc O-sulfate.
Dextromethorphan có t/2 từ 3-30 giờ.[3]
2.2 Chỉ định thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày
Làm giảm các triệu chứng của cảm cúm gây ra: nhức đầu, ngạt mũi, sổ mũi, cảm cúm, ho, đau người.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày
3.1 Liều dùng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: 1-2 viên/lần, mỗi lần dùng thuốc cách nhau 4-6h. Tối đa 8 viên/ngày.
Trẻ em từ 10-16 tuổi: Uống 1 viên/lần, mỗi lần dùng thuốc cách nhau 4-6h. Tối đa 4 viên/ngày.
Dạng bào chế của thuốc không phù hợp cho trẻ < 10 tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày hiệu quả
Sử dụng thuốc bằng đường uống: Uống thuốc cùng với một ly nước lọc vừa đủ để nuốt trôi được viên thuốc dễ dàng.
Đảm bảo khoảng cách thời gian uống thuốc là 4-6h. Thuốc dùng trước hoặc sau ăn đều được do thức ăn không làm ảnh hưởng đến thuốc.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức của thuốc.
Mắc các bệnh: mạch vành nặng, tăng huyết áp nặng, nhịp nhanh thất, nhồi máu cơ tim.
Người sử dụng thuốc ức chế MAO, bị cơn hen cấp.