CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần thuốc: Mỗi viên nang chứa:
- Hoạt chất chính:
Amoxicilin.........................500mg
(Dưới dạng amoxicilin trihydrat).
- Tá dược:
Tinh bột sắn, magnesi stearat, natri lauryl sulfat.
cHỈ ĐỊNH:
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn còn nhạy cảm với amoxicilin trong các bệnh sau: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn. Viêm tai giữa cấp tính. Viêm amidan và viêm họng do Streptococcus. Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn tính. Viêm phổi cộng đồng mắc phải. Viêm bàng quang cấp tính. Nhiễm trùng tiểu không triệu chứng trong thai kỳ. Viêm bể thận cấp tính. Sốt thương hàn và phó thương hàn. Áp xe nha khoa với viêm mô tế bào lan tỏa. Nhiễm trùng khớp giả. Điều trị Helicobacter pylori Bệnh Lyme. Dự phòng viêm nội tâm mạc. Cần xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các thuốc kháng khuẩn thích hợp.
LIỀU DÙNG
Người lớn và trẻ em > 40kg Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, nhiễm trùng tiểu không triệu chứng trong thai kỳ, viêm bể thận cấp tính, áp xe nha khoa với viêm mô tế bào lan tỏa: 500mg mỗi 8 giờ, trường hợp nặng: 1g cho mỗi 8 giờ. Viêm tai giữa cấp tính, viêm amidan và viêm họng do Streptococcus, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn tính: 500mg mỗi 8 giờ, trường hợp nặng: 1g cho mỗi 8 giờ trong 10 ngày. Viêm phổi cộng đồng mắc phải: 500mg - 1g mỗi 8 giờ. Sốt thương hàn và phó thương hàn: 500mg - 2g mỗi 8 giờ. Nhiễm trùng khớp giả: 500mg - 1g mỗi 8 giờ.
Dự phòng viêm nội tâm mạc: uống liều đơn 2g, 30 - 60 phút trước khi phẫu thuật. Điều trị Helicobacter pylori: 1g, hai lần mỗi ngày kết hợp với thuốc ức chế bơm proton (ví dụ omeprazol, lansoprazol) và một loại kháng sinh khác (ví dụ như clarithromycin, metronidazol) trong 7 ngày. Bệnh Lyme: Giai đoạn sớm: 500mg đến 1g mỗi 8 giờ đến tối đa là 4g/ngày chia thành nhiều liều trong 14 ngày (10 đến 21 ngày). Giai đoạn muộn(toàn thân): 500 mg đến 2g mỗi 8 giờ đến tối đa 6g/ngày chia thành nhiều liều trong 10 đến 30 ngày.
Trẻ em < 40kg Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, Viêm tai giữa cấp tính, Viêm phổi cộng đồng mắc phải, Viêm bàng quang cấp tính, Viêm bể thận cấp tính, áp xe nha khoa với viêm mô tế bào lan tỏa: 20 đến 90mg/kg/ngày chia làm nhiều liều. Viêm amidan và viêm họng do Streptococcus: 40 đến 90mg/kg/ngày chia làm nhiều liều. Sốt thương hàn và phó thương hàn:10mmg/kg/ngày chia làm 3 liều. Dự phòng viêm nội tâm mạc: uống liều đơn 50mg/kg, 30 đến 60 phút trước khi phẫu thuật.
Bệnh Lyme: Giai đoạn sớm : 25 đến 50mg/kg/ngày mỗi 8 giờ đến tối đa là 4g/ngày chia thành nhiều liều trong 14 ngày (10 đến 21 ngày). Giai đoạn muộn (toàn thân): 100mg chia làm 3 liều trong 10 đến 30 ngày.
Người già: không cần điều chỉnh liều.
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin: GFR (ml/min) Người lớn và trẻ em ³ 40kg Trẻ em < 40kg. > 30 Không cần điều chỉnh liều Không cần điều chỉnh liều. 10 - 30 tối đa 500mg, hai lần mỗi ngày 15mg/kg, hai lần mỗi ngày (tối đa 500mg, hai lần mỗi ngày). < 10 tối đa 500mg/ngày 15mg/kg, một lần mỗi ngày (tối đa 500mg).
Bệnh nhân thẩm phân máu: Người lớn và trẻ em trên 40kg: 500mg mỗi 24 giờ. Trước khi thẩm phân máu nên uống thêm một liều 500mg. Để phục hồi nồng độ tuần hoàn của thuốc, nên uống thêm một liều khác là 500mg sau khi thẩm tách máu.
Trẻ em dưới 40kg: liều duy nhất 15/kg/ngày (tối đa 500mg). Trước khi thẩm phân máu nên uống thêm 15mg/kg. Để phục hồi nồng độ tuần hoàn của thuốc, nên dùng một liều khác là 15mg/kg sau khi thẩm tách máu. Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: 500mg/ngày. Người suy gan: thận trọng sử dụng liều và thường xuyên theo dõi chức năng gan. Thời gian dùng thuốc: thời gian điều trị bằng amoxicilin tùy thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn và được xác định bởi đáp ứng lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn của bệnh nhân. Trong phần lớn các trường hợp nhiễm khuẩn, cần tiếp tục điều trị ít nhất 48 – 72 giờ sau khi bệnh nhân không còn triệu chứng hoặc có bằng chứng đã hết nhiễm khuẩn.
Nhà sản xuất: VIDIPHA
Số đăng ký: VD-29178-18