Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2667. NHÓM A - Mebicefpo 50mg/5ml (Cefpodoxim proxetil 50mg; Hộp 01 Chai 90ml, thùng 84c) Mebiphar

Giá bán:
5.0
  • 54,000đ/chai
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

DẠNG BÀO CHẾ

  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống (bột thuốc màu trắng ngà đến ngà vàng, mùi chuối, vị ngọt, hơi đắng).

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 01 chai x 60 ml
  • Hộp 01 chai x 90 ml
  • Hộp 01 chai x 120 ml

CÔNG THỨC

  • Cefpodoxim proxetil
    Tương đương Cefpodoxim

50 mg

  • Tá dược

vừa đủ 3 g

(Gelucire 14/40, calci hydro phosphat, low-substituted hydroxylpropylcellulose, silicon dioxyd dạng keo, glycerol dibenhenate, croscarmellose sodium, maltodextrin, aspartam, natri clorid, carboxylmethyl cellulose sodium, natri benzoat, acid benzoic, bột mùi chuối, đường trắng)

CHỈ ĐỊNH

  • Cefpodoxim được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm như sau:

+ Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae (trừ các chủng kháng penicilin), S. pyogenes, H. influenzae hoặc M. catarrhalis (bao gồm các chủng sinh beta lactamase).

+ Viêm họng và/ hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

+ Viêm phổi mắc phải cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae hoặc H. influenzae (bao gồm cả các chủng tạo beta – lactamase).

+ Bội nhiễm vi khuẩn cấp tính trong viêm phế quản mãn tính gây ra bởi S. pneumoniae, H. influenzae (các chủng không sinh beta – lactamase), hoặc M. catarrhalis. Không đủ dữ liệu để xác định hiệu quả của thuốc trên các chủng sinh beta – lactamase của H. influenzae.

+ Bệnh lậu niệu đạo và cổ tử cung cấp tính, chưa biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả các chủng sinh penicillinase).

+ Nhiễm khuẩn hậu môn – trực tràng cấp tính, chưa biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), chưa có dữ liệu thiết lập trên nam giới và dữ liệu về việc dùng cefpodoxim proxetil trong điều trị viêm họng do N. Gonorrhoeae ở cả nam và nữ.

+ Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.

+ Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta – lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.

+ Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.

+ Để hạn chế sự đề kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Mebicefpo 50mg/5ml, chỉ nên dùng thuốc khi điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn bởi những vi khuẩn đã được xác định. Căn cứ vào mức độ đề kháng tại địa phương, dữ liệu dịch tễ học để lựa chọn liệu pháp điều trị thích hợp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh bị dị ứng với cefpodoxim hoặc nhóm kháng sinh cephalosporin.

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM MEBIPHAR

Số đăng ký: VD-34769-20