Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Atenolol 50mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột ngô, tinh bột ngô tiền hồ hóa, lactose monohydrat, povidon K25, natri lauryl sulfat, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
Atenolol được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.
Cách dùng - Liều dùng
Atenolol STADA 50mg được dùng bằng đường uống trước bữa ăn.
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25 - 50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 - 2 tuần. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100 mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.
- Đau thắt ngực: Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày.
- Loạn nhịp tim: Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50 - 100 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày.
- Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp: Liều cho người lớn: tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50mg, uống tiếp trong 6 - 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải Creatinin (CC) dưới đây:
+ CC 15 - 35 ml/phút mỗi 1,73m2: Liều uống tối đa của atenolol được khuyến cáo là 50 mg/ngày.
+ CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73m2: 25 mg/ngày hoặc 50mg cách ngày.
+ Bệnh nhân thẩm tách: 25 - 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Nhiễm acid chuyển hóa.
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
- Hen suyễn nặng.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng.
- U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
- Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
- Phối hợp với verapamil.
Công ty Cổ Phần Pymepharco
Số đăng ký: VD-23232-15