Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Atorvastatin 10mg.
Tá dược: Cellactose, hypromellose 6 cp, hypromellose 100 cp, meglumine, natri starch glycolat, magnesi stearat, povidon 25, titan dioxid E171, propylene glycol.
Công dụng (Chỉ định)
- Atorvastatin dược chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglyceride, và để làm tăng HDL-C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (týp lla và llb) triglycerid giảm ít.
- Bệnh nhân rối loạn beta lipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 - 20mg, 1 lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg, 1 lần/ngày. Liều duy trì 10 - 4- mg/ngày. Nếu cần có thể, nhưng không quá 80mg/ngày.
Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều atorvastatin, cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 - 4 tuần để điều chỉnh liều cho thích hợp.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử: Liều khởi đầu 10mg, 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần. Liều duy trì 10 - 40mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ngày. cẩn dược phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
Phối hợp với các thuốc và các phối hợp sau: fosamprenavir, phối hợp darunavir và ritonavir, phối hợp fosamprenavir và ritonavir, phối hợp saquinavir và ritonavir: Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày.
Phối hợp với nelfinavir: Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày.
Liều dùng ở người suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với các chất ức chế HMG - CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO
Số đăng ký: VD-25380-16