CHI TIẾT SẢN PHẨM
1. Thành phần của Cefadroxil PMP 500mg
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất chính: Cefadroxil 500mg (dưới dạng cefadroxil monohydrat).
Tá dược: Lactose, magnesi stearat, D.S.T, bột talc.
2. Công dụng của Cefadroxil PMP 500mg
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, viêm nhọt, viêm quầng.
Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
3. Liều lượng và cách dùng của Cefadroxil PMP 500mg
Nên uống thuốc cùng với thức ăn để giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi (>40kg): 500mg - 1g, 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc dùng 1g, 1 lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Trẻ em trên 6 tuổi và < 40kg: 500mg, 2 lần mỗi ngày.
Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh thận.
Người bệnh suy thận: có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau:
Thanh thải creatinin : Liều : Khoảng thời gian giữa 2 liều
0-10ml/phút : 500-1000mg : 36giờ
11-25ml/phút : 500-1000mg : 24giờ
26 - 50ml/phút : 500-1000mg : 12giờ
Chú ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 -10 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Cefadroxil PMP 500mg
Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm β-lactam.
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO
Số đăng ký: VD-27301-17