CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần
Cephalexin monohydrat tương đương cephalexin 250mg
Tá dược: Sucrose, aspartam, manitol povidon K30, quinolin yellow, bột hương táo.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cephalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản có bội nhiễm.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
Nhiễm khuẩn da - mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp.
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn. Dùng cephalexin thay thế amoxicilin hoặc ampicilin để dé phòng viêm mang
trong tim do Streptococcus œ tan huyết (nhóm Viridans) sau khi làm các thủ thuật ở đường hô hấp, ở răng, trong trường hợp dị ứng với penicilin.
Ghi chú: Nên tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin mién dich IgE.
Liều dùng
Cách dùng: dùng theo đường uống. Thuốc cốm được hòa tan trong nước trước khi uống.
Liều dùng:
* Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn:
- Liều thường dùng là 250 — 500mg cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm. Nhưng khi cần liều cao hơn 4g/ngày, phải cân nhắc dùng cephalosporin tiêm.
- Viêm họng và viêm amidan: liều 500mg cách 12 giờ/lần, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp, đường hô hấp: liều 250mg cách 6 giờ/lần cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Dùng liều cao hơn trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: liều 500mg cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: để điều trị viêm bàng quang không biến chứng, thường dùng 500mg cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
* Trẻ em trên 1 tuổi:
- Liều thường dùng 25 - 100mg/kg/ngày, chia thành 3 - 4 lần (tối đa 4g/ngày).
- Viêm tai giữa cấp: 75 — 100mg/kg/ngày, chia đều uống trong 4 lần.
- Viêm họng và viêm amidan: 25 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ/lần, dùng ít nhất 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 25 — 50mg/kg/ngày, chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ/lần.
* Điều chỉnh liều dùng cho người suy thận:
Không cần giảm liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 40 ml/phút. Nếu suy thận (độ thanh thải creatinin < 40ml/phút), liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin như sau:
- Độ thanh thải creatinin từ 11 - 40ml/phút: liều 500mg, cách 8 — 12 giờ/lần.
- Độ thanh thải creatinin từ 5 — 10ml/phút: liều 250mg, cách 12 giờ/lần.
- Độ thanh thải creatinin < 5ml/phút: liều 250mg, cách 12 - 24 giờ/lần.
Công ty Cổ Phần Pymepharco
Số đăng ký: VD-26399-17