Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2783. CEPHALEXIN PMP 500 (Cefalexin 500mg; Hộp 10 vỉ x 10 viên nang, thùng 90h) Pymepharco (Hoá đơn bán lẻ)

Giá bán:
5.0
  • 2,000đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC CEPHALEXIN PMP 500

Mỗi viên nang cứng chứa:

Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin 500 mg

Tá dược: Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat và Colloidal Silicon Dioxyd.

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nang cứng (vàng - xanh đậm).

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA CEPHALEXIN PMP 500

Thuốc Cephalexin PMP 500 dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra nhưng không dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, bao gồm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.

Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.

Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.

Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.

Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.

Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).

Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CEPHALEXIN PMP 500

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm B – lactam.

Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG CEPHALEXIN PMP 500

Cách dùng: Thuốc được dùng qua đường uống.

Liều dùng:

Liều thường dùng cho người lớn, uống 250-500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, Liều có thể lên tới 4g/ngày.

Trẻ em: Liều thường dùng là 25- 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần uống.

Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100mg/kg thể trọng trong 24 giờ.

Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3g với 1g Probenecid cho nam hay 2g với 0,5g Probenecid cho nữ.

Liều dùng cho người bệnh suy thận:

Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC)>50 ml/phút, Creatinin huyết thanh (CHT)< 132 micromol/lít, liều duy trì tối đa 1g, 4 lần trong 24 giờ.

Nếu TTC là 49-20 ml/phút, CHT: 133- 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 1 g, 3 lần trong 24 giờ.

Nếu TTC là 19- 10 ml/phút, CHT: 296 —470 micromol/lit, liều duy trì tối đa: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.

Nếu TTC< 10 ml/phút, CHT>471 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CEPHALEXIN PMP 500

Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra.

Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng nhạy cảm (như Candida, Enterococcus, Clostridium Difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.

Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng Enzyme thì không bị ảnh hưởng.

Có thông báo Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng Creatinin bằng Picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG CEPHALEXIN PMP 500

Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn:

Ít gặp: tăng bạch cầu Ua eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có hồi phục.

Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai hoặc đang cho con bú khi thật cần thiết.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng đồng thời với kháng sinh Aminoglycosid hoặc Furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận.

Dùng kết hợp với Probenecid sẽ làm kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

Triệu chứng xảy ra khi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.

Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.

BẢO QUẢN

Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 10 vỉ (PVC/nhôm) x 10 viên, hộp 10 vỉ (nhôm/nhôm) x 10 viên, chai 200 viên (vàng - xanh đậm).

NHÀ SẢN XUẤT

Công ty Cổ phần Pymepharco.