Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2791. DROXICEF 250mg (Cefadroxil 250mg; Hộp 3 vỉ bấm x 10 viên nang, thùng 192h) Pymepharco

Giá bán:
5.0
  • 1,367đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thuốc kháng sinh Droxicef 250mg hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-23834-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất


1. Thành phần của Droxicef 250mg

Mỗi viên nang cứng chứa Cefadroxil monohydrat tương đương Cefadroxil 250 mg Tá được: Lactose monohydrat, Avicel, Magnesi stearat

 

2. Công dụng của Droxicef 250mg

- Cefadroxil được chỉ định trong điểu trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận-bể thận cấp và mạn tính, viêm bang quang, viêm niệu đạo. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản-phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quần cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét, - Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn. Ghi chú: Cần tiến hành nuôi cấy thử nghiệm tính nhạy cảm cửa vi khuẩn trước và trong khi điểu trị. Cần khảo sát chức năng thận ở người suy thận hoặc nghỉ bị suy thận.

 

3. Liều lượng và cách dùng của Droxicef 250mg

Người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500 mụ - 1 g/lần, uống 1- 2 lần / ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn hoặc 1g một lần / ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Trẻ em (< 40 kg): - Dưới 1 tuổi nên dùng dạng bột hỗn dịch uống với liều như sau : 25 - 50 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 -3 lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. -Trẻ em 1 - 6 tuổi: 250 mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ em > 6 tuổi: 500 mg x 2 lần/ngày. Người cao tuổi: Cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng nhưở người bị suy thận. Người bệnh suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg cefadroxil, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:
Thanh thai creatinin / Liều /Khoảng thời gian giữa hai liều 0-10 ml/phút/ 500-1000mg / 36 giờ 11 - 25 ml/phút/ 500 - 1000 mg/ 24 giờ
26 - 50 ml/phút/ 500 - 1000 mg/ 12 giờ

 

4. Chống chỉ định khi dùng Droxicef 250mg

Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

 

5. Thận trọng khi dùng Droxicef 250mg

- Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin vì có trường hợp xảy ra phản ứng chéo. - Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt, cần theo dõi lâm sàng và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh bị suy thận hoặc nghỉ bị suy thận. - Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy câm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc. Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Cần thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non

 

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng trong trường hợp thật cần thiết và khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Thời kỳ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

 

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.

 

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sẩn, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa, tăng transaminase có hồiphục, đau tinh hoàn viêm đạo, bệnh nấm cadida, ngứa bộ phận sinh dục Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểucầu, tiếu máu tanmái, thử nghiệm Coombs dương tính, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, hội chứng Stevens - Johnson, ù mạch, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan, nhiễm độc thận, co giật, đau đầu, đau khớp... + AT
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

9. Tương tác với các thuốc khác

- Cholestyramin gắn kết với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc. - Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin. - Furosermid, aminoglycosid có thể hiệp đồng làm tăng độc tính trên thận.

 

10. Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC
Cefadroxil là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin bán tổng hợp,thế hệ 1. Có hoạt tính diệt khuẩn, phổ rộng, trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cơ chế tác động là do ức chếquá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, các vi khuẩn nhạy: Staphylococcus (tiết và không tiết penicillinase), Streptococci tan huyết, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
Các vi khuẩn nhạy cảm một phần: Escherichia coli, Salmonella, Shigella va Neisseria spp, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
0efadroxil bền vững với acid dạ dày. 90% được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở phần trên của ống dạ dày-ruột sau khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Phân phối rộng đến khắp mô của cơ thể.
Nồng độ Cefadroxil trong máu bào thai và dịch màng ối với lượng bằng 1/3 nồng độ trong máu người mẹ. Bài tiết qua sữa mẹ với một lượng thấp. Không qua được dịch não tủy. Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương.
0efadroxil không chuyển hóa trong cơ thể. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 90 phút ở người có chức năng thận bình thường. Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải tăng đến khoảng 14-20 giờ. 90% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi sau khi uống trong 24 giờ. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhận tạo

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các triệu chứng quá liều cấp tính: phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử lý quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh
Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ và và giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày, ruột

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng