CHI TIẾT SẢN PHẨM
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC MINICEF 400MG
Cefixime với hàm lượng 400mg.
Tá dược: Mannitol, tinh bột ngô, tinh bột biến tính, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, talc, macrogol 6000, pharmacoat 606, titan dioxid.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA MINICEF 400MG
Minicef 400mg điều trị những bệnh nhiễm khuẩn sau đây do những chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
Viêm tai giữa cấp tính.
Viêm niệu đạo lậu cầu, viêm bàng quang, viêm túi mật.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA MINICEF 400MG
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG MINICEF 400MG
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng 400mg/ngày. Điều trị viêm nhiễm trùng niệu do lậu cầu liều duy nhất 400mg.
Liều đề nghị của trẻ em trên 6 tháng tuổi đến 12 tuổi: 8mg/kg/ngày dạng hỗn dịch, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. (Nên dùng dạng bào chế bột cốm pha hỗn dịch uống).
Độ an toàn của cefixim với trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
Giảm liều ở bệnh nhân bị bệnh thận như sau:
- Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
- Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận.
- Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút: dùng liều cefixim 300 mg/ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin <20 ml/phút: dùng liều cefixim 200 mg/ngày.
- Do cefixim không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MINICEF 400MG
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm ruột kết.
Cefixime có thể cho kết quả dương tính giả khi thử nghiệm glucose niệu ở bệnh nhân tiểu đường.
TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG MINICEF 400MG
Các phản ứng phụ xảy ra thường nhẹ và tự hồi phục như tiêu chảy, đau bụng buồn nôn, nôn, viêm ruột kết giả mạc, đau đầu, chóng mặt.
Phản ứng quá mẫn: Dị ứng da, mề đay, ngứa rất hiếm khi xảy ra.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ
Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc cần được cảnh báo về tác dụng phụ gây đau đầu, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU
Không có chất giải độc đặc hiệu, khi dùng quá liều tiến hành rửa dạ dày. Một lượng không đáng kể của Cefixim bị loại khỏi vòng tuần hoàn bởi thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc.
BẢO QUẢN
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 5 viên.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Cổ phần Pymepharco - Việt Nam.