Dược lực học
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein đích thiết yếu. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu chống lại nhiều tác nhân gây bệnh, kể cả các chủng tiết beta-lactamase/Cephalosporinase.
Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram đương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả các chủng Staphylococcus tiết penicilinase và kháng các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Các chủng còn nhạy cảm Salmonella, Streptococcus, Gonococcus, Meningococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Klebsiella spp. tiết beta-lactamase.
Các chủng Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis kháng methicilin đều kháng cả cefuroxim. Listeria monocytogenes va đa số chủng Enterococcus cũng kháng cefuroxim. Tình hình kháng cefuroxim hiện nay của các chủng vi khuẩn gây bệnh đã tăng như sau:
Shigella flexneri: 11% (1998), Proteus mirabilis: 28,6% (1997), Citrobacter freundii: 46,7% (1997), S. viridans: 31% (1996), S.aureus: 33% (1998), E.coli: 33,5% (1998), Klebsiella spp.: 57% (1997), Enterobacter: 59% (1998).
Dược động học
Sau khi uống, Cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích Cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Có tới 50% Cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh.
Cách dùng Thuốc Negacef 125mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
Viêm phế quản, viêm phổi:
Dùng 500 mg x 2 lần/ngày.
Đa số các nhiễm trùng ở vị trí khác sẽ đáp ứng với liều 250 mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm trùng đường niệu:
Dùng 125 mgx2 lần/ngày.
Liều duy nhất 1 g được khuyến cáo dùng cho điều trị bệnh lậu không biến chứng.
Trẻ em:
Liều thông thường: 125 mg x 2 lần/ngày hay 10 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 250 mg/ngay.
Ở trẻ em > 2 tuổi bị viêm tai giữa:
Dùng 250 mg x 2 lần/ngày hay 15 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Phần lớn các thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây kích thích thần kinh cơ, nhất là ở người suy thận.
Xử trí quá liều: