Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2797. NEGACEF 250 (Cefuroxim 250mg; Hộp 1 vỉ nhôm x 10 viên nén, thùng 192h) Pymepharco

Giá bán:
5.0
  • 7,700đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Pymepharco

Số đăng ký: VD-24965-16

Hoạt chất chính: Cefuroxim axetil tương đương cefuroxim: 250mg

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên

Hạn dùng: 36 tháng

Thành phần

  • Cefuroxim axetil tương đương cefuroxim: 250mg

Công dụng của thuốc Negacef 250

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydal, viêm họng.
  • Điều trị nhiễm  khuẩn niệu - sinh dục: viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Điều trị nhiễm  khuẩn da và mô mềm như mụn nhọt, mủ da, chốc lở.
  • Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

Cơ chế tác dụng của thuốc Negacef 250

  • Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin, bán tổng hợp, thế hệ 2. Cefuroxim axetil là tiền chất, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxim mới có tác dụng.
  • Cefuroxim có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào.
  • Cefuroxim có hoạt tính in vitro trên vi khuẩn gram âm tốt hơn các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, nhưng phổ tác dụng trên vi khuẩn gram âm lại hẹp hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Trong bệnh viêm phế quản, viêm phổi: 500 mg x2 lần/ngày.
      • Trong đa số trường hợp nhiễm trùng ở vị trí khác: 250 mg x2 lần/ngày.
      • Nhiễm trùng đường niệu: 125 mg x2 lần/ngày.
      • Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 1 g được khuyến cáo.
    • Trẻ em:
      • Liều thông thường: 125 mgx 2 lần/ngày hay 10 mg/kgx2 lần/ngày. Liều tối đa 250 mg/ngày.
      • Trẻ em > 2 tuổi mắc bệnh viêm tai giữa: có thể dùng 250 mg x 2 lần/ngày hay 15 mg/kg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 500 mg/ngày.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Quá liều:

  • Triệu chứng cấp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
  • Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Chống chỉ định

Thuốc Negacef 250 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Người mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ của thuốc Negacef 250

  • Thường gặp: Tiêu chảy; ban da dạng sẩn.
  • Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida; tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính; buồn nôn, nôn; mày đay, ngứa.
  • Hiếm gặp: Sốt; thiếu máu tan máu; viêm đại tràng giả mạc; hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua; suy thận cấp, viêm thận kẽ, tăng ure huyết, tăng creatinin huyết thoáng qua, nhiễm trùng tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu, tiểu tiện khó, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo, ngứa hoặc kích ứng âm đạo; cơn co giật (khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận), đau đầu, kích động; đau khớp.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Phản ứng quá mẫn với biểu hiện đa dạng: Sốt, ngứa, đỏ da, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch và thậm chí phản ứng phản vệ có thể xảy ra khi sử dụng cefuroxim axetil và cefuroxim natri (tỷ lệ < 1%). Do có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam, nên cần cân nhắc và chuẩn bị sẵn sàng mọi phương tiện để điều trị sốc phản vệ (adrenalin, corticoid tiêm, duy trì thông khí hỗ trợ và liệu pháp oxy) khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin.
  • Mặc dù cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở bệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa kháng sinh. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
  • Dùng cefuroxim dài ngày, có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cần thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Một số kháng sinh cephalosporin (trong đó có cefuroxim) có khả năng gây động kinh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm mà không được hiệu chỉnh giảm liều kháng sinh. Trong quá trình điều trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp. Độ an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil và cefuroxim natri trên bệnh nhi nhỏ hơn 3 tháng tuổi chưa được thiết lập.

Tương tác

  • Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Lời khuyên an toàn

  • Lái xe và vận hành máy móc:
    • Một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn như đau đầu. Do đó, khi gặp triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận hành máy móc..
  • Trẻ em:
    • Thuốc dùng cho trẻ trên 2 tuổi.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần Pymepharco