Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2798. NEGACEF 500 (Cefuroxim 500mg; Hộp 2 vỉ nhôm x 5 viên nén bao phim, Thùng 192h) Pymepharco

Giá bán:
5.0
  • 10,500đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thuốc Negacef 500mg Pymepharco điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (2 vỉ x 5 viên)

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 5 Viên

Thành phần

Cefuroxime

Chỉ định

Viêm amidanViêm tai giữaViêm xoangNhiễm trùng tiết niệuNhiễm trùng da và mô mềm

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

PYMEPHARCO

Số đăng ký

VD-24966-16

Thành phần của Thuốc Negacef 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefuroxime

500mg

Công dụng của Thuốc Negacef 500mg

Chỉ định

Thuốc Negacef 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mạn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
  • Điều trị nhiễm khuẩn niệu – sinh dục không biến chứng: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng như mụn nhọt, mủ da, chốc lở.
  • Điều trị bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

Dược lực học

Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin. Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxime, có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa thủy phân thành cefuroxime trong cơ thể sau khi được hấp thu.

Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicillin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzyme cephalosporinase hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin. Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Cefuroxime đặc biệt rất bền với nhiều enzyme beta - lactamase của vi khuẩn gram âm.

Phổ kháng khuẩn

Cefuroxime có hoạt tính kháng cầu khuẩn gram dương và gram âm hiếu khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng staphylococcus tiết penicillinase và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột gram âm. Cefuroxime có hoạt lực cao, vì vậy nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng streptococcus (nhóm A, B, C và G), các chủng gonococcus và meningococcus. Ban đầu, cefuroxime vốn có MIC thấp đối với các chủng gonococcus, moraxella catarrhalis, haemophilus influenzae và klebsiella sp. tiết beta - lactamase nhưng hiện nay ở Việt Nam nhiều vi khuẩn đã kháng cefuroxime, nên MIC của thuốc đối với các chủng này đã thay đổi. Các chủng enterobacter, bacteroides fragilis và proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với cefuroxime.

Các chủng clostridioides difficile, pseudomonas sp., campylobacter sp., acinetobacter calcoaceticus, legionella sp. đều không nhạy cảm với cefuroxime.

Các chủng staphylococcus aureus, staphylococcus epidermidis kháng methicillin đếu kháng cả cefuroxime. Listeria monocytogenes và đa số chủng enterococcus cũng kháng cefuroxime.

Tình hình kháng cefuroxime hiện nay của các vi khuẩn gây bệnh đã tăng như sau: shigella flexneri 11% (1998), proteus mirabilis 28,6% (1997), citrobacter freundii 46,7% (1991), s.viridans 31% (1996), s.aureus 33% (1998), e.coli 33,5% (1998), klebsiella sp. 57% (1997), enterobacter 59% (1998).

Các nghiên cứu mới đây về tình hình kháng thuốc ở Việt Nam cho thấy các chủng haemophilus influenzae phân lập được ở trẻ em khỏe mạnh, kháng cefuroxime với tỷ lệ cao. Mức độ kháng cefuroxime của tất cả các chủng H.influenzae ở trẻ khỏe mạnh là 27% theo thông báo số 4 (1999) của ASTS. Tình hình này nghiêm trọng cho thấy phải hạn chế sử dụng các kháng sinh phổ rộng và chỉ dùng cho người bệnh bị nhiễm khuẩn nặng.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được vào khoảng 2 – 3 giờ sau khi uống thuốc trong bữa ăn. Dùng probenecid đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%. Nồng độ cefuroxime bị giảm khi thẩm phân.

Phân bố

Mức độ gắn kết với protein thể hiện khác nhau (33 – 50%) tuỳ theo phương pháp được dùng.

Chuyển hoá – thải trừ

Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và thải ở ống thận. Thời gian bán thải trong huyết thanh là 1 - 1,5 giờ.

Cách dùng Thuốc Negacef 500mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Viêm phế quản: 500mg x 2 lần/ngày.

Trong đa số trường hợp nhiễm trùng ở vị trí khác: 250mg x 2 lần/ngày.

Nhiễm trùng đường niệu không biến chứng: 125mg x 2 lần/ngày.

Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1g được khuyến cáo.

Trẻ em

Liều thông thường: 125mg x 2 lần/ngày hoặc 10mg/kg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 250mg/ngày. 

Trẻ em ≥ 2 tuổi mắc bệnh viêm tai giữa: Có thể dùng 250mg x 2 lần/ngày hoặc 15mg/kg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 500mg/ngày.

Đối với những trường hợp dùng liều ít hơn 500mg/lần, có thể sử dụng viên cefuroxime 250mg hay các dạng thuốc gói cefuroxime để chia liều cho phù hợp.

Bệnh nhân suy thận

Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinine: 

  • Độ thanh thải creatinine ≥ 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, dùng liều thông thường 125 – 500mg chia 2 lần/ngày.
  • Độ thanh thải creatinine 10 – 29ml/phút: Dùng liều thông thường mỗi ngày một lần.
  • Độ thanh thải creatinine <10ml/phút: Dùng liều thông thường hai ngày một lần.
  • Bệnh nhân đang thẩm tách máu: Dùng liều thông thường vào cuối mỗi lần thẩm tách.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.

Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Negacef 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu chảy, ban da dạng sần.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
  • Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Buồn nôn, nôn.
  • Nổi mày đay, ngứa.
  • Tăng creatinine trong huyết thanh.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Sốt.
  • Thiếu máu tán huyết.
  • Viêm đại tràng giả mạc.
  • Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
  • Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urea huyết, creatinine huyết, viêm thận kẽ.
  • Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận).
  • Đau đầu, kích động.
  • Đau khớp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.