Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2802. PYFACLOR kid (Cefaclor 125mg; Hộp 24 gói x 2g thuốc cốm, thùng 80h) Pymepharco

Giá bán:
5.0
  • 3,917đ/gói
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Pymepharco

Số đăng ký: VD-26427-17

Hoạt chất: Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 125mg.

Dạng bào chế: Dạng Cốm

Đóng gói: Hộp 12 gói x 2g; hộp 14 gói x 2g; hộp 24 gói x 2g

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thành phần của Pyfaclor Kid

  • Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 125mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Thuốc cốm.

Công dụng - Chỉ định của Pyfaclor Kid

  • Cefaclor được chỉ định trong các trường hợp:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận- bể thận và viêm bàng quang).
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Sfaphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.

Cách dùng - Liều dùng của Pyfaclor Kid

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.  Cho thuốc vào trong ½ ly nước, khuấy đều tạo hỗn dịch.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường 250mg mỗi 8 giờ. Liều tối đa 4g/ngày.
      • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: liều 250 - 500mg, ngày 2 lần; hoặc 250mg, ngày 3 lần.
      • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: dùng liều 500mg, ngày 3 lần.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em trên 1 tháng tuổi: Liều thông thường 20 - 40mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ. Liều tối đa 1g/ngày.
      • Viêm tai giữa ở trẻ em: liều dùng 40mg/kg/ngày chia làm 2 -3 lần.
      • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: liều lượng chưa được xác định.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10- 50ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
      • Người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn: nên dùng liều khởi đầu từ 250mg - 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250mg - 500mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
    • Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.

Chống chỉ định của Pyfaclor Kid

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Pyfaclor Kid

  • Thận trọng sử dụng cefaclor đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin.
  • Thận trọng khi dùng cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Gần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc thận (như nhóm kháng sinh aminoglycosid) hoặc với thuốc lợi tiểu furosemid, acid ethacrynic.
  • Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaolor.
  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân bị phenylceton niệu, do trong thành phần có aspartam.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cefaclor không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp hiếm gặp có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, do đó người bệnh sử dụng thuốc nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Pyfaclor Kid

  • Thường gặp:
    • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin;
    • Tiêu hóa: tiêu chảy;
    • Da: ban da dạng sởi.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính;
    • Máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính;
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn;
    • Da: ngứa, nổi mề đay;
    • Tiết niệu - sinh dục: viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell;
    • Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dang, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu;
    • Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết;
    • Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả;
    • Gan: tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật;
    • Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường;
    • Thần kinh trung ương: cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà;
    • Bộ phận khác: đau khớp.

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm chậm sự bài tiết cefaclor.
  • Sự hấp thu của cefaclor giảm nếu dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa aluminium hydroxid hay magnesium hydroxid trong vòng 1 giờ.
  • Cefaclor gây kéo dài thời gian prothrombin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 300C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 12 gói x 2g; hộp 14 gói x 2g; hộp 24 gói x 2g.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

Gọi ngay
Chat với chung tôi qua Messenger
Chat với chung tôi qua Zalo
Để lại lời nhắn cho chung tôi