Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2803. SCD CEFACLOR 250mg (Cefaclor 250mg; Hộp 2 vỉ bấm x 10 viên nang, thùng 128h) Pymepharco

Giá bán:
5.0
  • 4,350đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất:

Công ty cổ phần Pymepharco

Số đăng ký: VD-26433-17

Hạn sử dụng: 36 tháng

Dạng bào chế: Viên nang

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất: Cefaclor

Thành phần của SCD Cefaclor 250mg

  • Cefaclor

Dạng bào chế

  • Viên nang

Công dụng - Chỉ định của SCD Cefaclor 250mg

  • Cefaclor được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính và mạn tính kể cả viêm thận - bể thận và viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu cầu.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Cách dùng - Liều dùng SCD Cefaclor 250mg

  • Cách dùng:
    • Dùng theo đường uống, vào lúc đói.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường 250mg mỗi 8 giờ. Liều tối đa 4 g/ngày.
      • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: liều 250 - 500mg, ngày 2 lần; hoặc 250mg, ngày 3 lần.
      • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: dùng liều 500mg, ngày 3 lần.
      • Để điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu: liều duy nhất 3g phối hợp với 1g probenecid.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều dùng.
      • Trường hợp suy thận nặng: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
      • Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 - 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg - 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điểu trị 250 - 500 mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
    • Trẻ em:
      • Liều thông thường 20mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.
      • Đối với viêm phế quản và viêm phổi: dùng liều 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa 1g/ngày.
      • Khi sử dụng thuốc ở trẻ em, cần lựa chọn dạng bào chế phù hợp với việc chia liều (đối với những trường hợp dùng liều ít hơn 250 mg/lần, có thế sử dụng dạng thuốc cốm cefaclor để chia liều cho phù hợp).

Chống chỉ định của SCD Cefaclor 250mg

  • Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng SCD Cefaclor 250mg

  • Thận trọng sử dụng đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm véi penicillin.
  • Cần thận khi dùng cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cefaclor không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp hiếm gặp có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, do đó người bệnh sử dụng thuốc nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc SCD Cefaclor 250mg

  • Thường gặp:
    • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Tiêu hóa: tiêu chảy.
    • Da: ban da dạng sởi.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính.
    • Máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
    • Da: ngứa, nổi mày đay.
    • Tiết niệu - sinh dục: viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell; Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo  hạch to, protein niệu.
    • Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
    • Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả.
    • Gan: tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
    • Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
    • Thần kinh trung ương: cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà;
    • Bộ phận khác: đau khóp.
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm chậm sự bài tiết cefaclor.
  • Sự hấp thu của cefaclor giảm nếu dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa aluminium hydroxid hay magnesium hydroxid trong vòng 1 giờ.
  • Cefaclor gây kéo dài thời gian prothrombin.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty CP Pymepharco