CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần của thuốc Pyclin 150
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: 150mg Clindamycin.
Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Công dụng - chỉ định của Pyclin 150
Pyclin 150 được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí: Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus và chủng nhạy cảm Chlamydia trachomatis.
Clindamycin được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicillin không thích hợp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: trứng cá, nhọt đinh, viêm mô tế bào, áp xe, chốc và nhiễm khuẩn vết thương, đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quầng, viêm quanh móng.
Nhiễm khuẩn xương, khớp: viêm xương khớp, viêm khớp nhiễm trùng.
Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm màng trong dạ con, áp xe tử cung – buồng trứng không do lậu cầu, viêm dây chằng rộng.
Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
Nhiễm khuẩn răng: áp xe nha chu, viêm nha chu.
Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
Chống chỉ định của Pyclin 150
Chống chỉ định dùng thuốc Pyclin 150 đối với bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay các thành phần khác của thuốc.
Cách dùng - Liều dùng Pyclin 150
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều dùng có thể thay đổi từ 150-300mg hoặc 300-450mg, mỗi 6 giờ tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn.
Trẻ em:
Nhiễm trùng nặng: 8-16mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trường hợp rất nặng: 16-20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcal tán huyết β nên điều trị tối thiểu trong 10 ngày.
Lưu ý khi sử dụng Pyclin 150
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng và người cao tuổi.
Vì clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.
Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
Tác dụng phụ khi sử dụng Pyclin 150
Thường gặp:Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Mày đay.
Hiếm gặp:
Sốc phản vệ.
Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Clindamycin bài tiết qua sữa mẹ (khoảng 0,7-3,8 mcg/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Clindamycin làm tăng tác động ức chế thần kinh cơ của các tác nhân có tác động ức chế thần kinh cơ.
In vitro cho thấy có tác động đối kháng giữa clindamycin và erythromycin, có phản ứng chéo giữa clindamycin và lincomycin.
Clindamycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid uống.
Không nên dùng đồng thời clindamycin với diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) vì những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin.
Không nên dùng chung với hỗn dịch kaolin – pectin vì làm giảm hấp thu clindamycin.
Xử trí khi quên liều
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.