Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2817. NERAPIN (Nevirapin 200mg; Hộp 60 viên nén, thùng 160h) Pymepharco

Giá bán:
5.0
  • 4,834đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của thuốc Nerapin

  • Nevirapin 200mg
  • Tá dược: tinh bột ngô, mierocrystallin cellulose, povidon K30, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - chỉ định của Nerapin

  • Điều trị HIV/AIDS, nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em; luôn phải kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác, như nevirapin, zidovudin và lamivudin; hoặc nevirapin, stavudin và lamivudin;
  • Dự phòng truyền bệnh từ mẹ nhiễm HIV-1 sang con.

Chống chỉ định của Nerapin

  • Mẫn cảm với nevirapin hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
  • Suy gan mức độ vừa và nặng.
  • Người bệnh đã phải ngừng dùng nevirapin do bị phản ứng với thuốc (dị ứng nặng biểu hiện ở da kèm theo các triệu chứng toàn thân, có triệu chứng bị viêm gan do nevirapin).

Cách dùng - Liều dùng Nerapin

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: 1 viên/ngày trong 14 ngày đầu (cần dùng đúng liều khuyến cáo trong thời kỳ đầu để giúp giảm tần suất phát ban da), sau đó dùng 1 viên x 2 lần/ngày kết hợp thêm với thuốc kháng retrovirus khác. 
    • Trẻ em: 
      • Trẻ em từ 2 tháng đến 8 tuổi: 4mg/kg x 1 lần/ngày trong 14 ngày đầu, sau đó 7mg/kg x 2 lần/ngày. 
      • Trẻ em khoảng 8 tuổi: 4mg/kg x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó 4mg/kg x 2 lần/ngày. 
      • Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 400mg. 
    • Ngăn ngừa lây truyền nhiễm HIV-1 từ mẹ sang con: 
      • Liều cho sản phụ: một liều duy nhất 200 mg được dùng càng sớm càng tốt khi chuyển dạ. 
      • Liều cho trẻ sơ sinh: một liều uống duy nhất 2mg/kg được dùng trong vòng 72 giờ sau khi sinh.
    • Người suy gan, suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 20 ml/phút.
      • Tuy nhiên, do thẩm tách máu có thể loại nevirapin, nên xem xét bổ sung một liều 200 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Lưu ý khi sử dụng Nerapin

  • Trong 8 tuần đầu điều trị, phải theo dõi chặt các phản ứng nặng ở da. Nếu có, phải ngừng thuốc ngay.
  • Thận trọng khi dùng nevirapin cho người bệnh suy gan nhẹ hoặc vừa; người bệnh bị suy thận.
  • Phụ nữ và người bệnh có số lượng tế bào CD4+ cao dễ bị nguy cơ gan nhiễm độc.

Tác dụng phụ khi sử dụng Nerapin

  • Thường gặp: Mệt mỏi, buồn ngủ, nhức đầu; phát ban (thường xuất hiện trong 5 tuần đầu dùng thuốc), ngứa; buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn: Ngứa kèm theo sốt, đau khớp, đau cơ, rối loạn chức năng thận, tiêu chảy.
  • Hiếm gặp: Phản vệ có thể nguy hiểm đến tính mạng: Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử nhiễm độc da. Nhiễm độc gan nặng: Viêm gan, hoại tử gan.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ.

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng thuốc với các nhóm thuốc sau:
    • Các thuốc kháng khuẩn
    • Các thuốc kháng virus
    • Các thuốc chống ung thư.
    • Các thuốc tim mạch
    • Các thuốc hệ thần kinh trung ương
    • Các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym mierosom ở gan.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Các trường hợp quá liều nevirapine được báo cáo khi bệnh nhân sử dụng 800-1.800mg/ngày trong 15 ngày. Bệnh nhân dùng thuốc quá liều có dấu hiệu phù, hồng ban dạng nốt, mệt mỏi, sốt, đau đầu, mất ngủ, buồn nôn, thâm nhiễm phổi, phát ban, chóng mặt, nôn, tăng transaminase, sụt cân. Các triệu chứng trên sẽ giảm khi ngưng sử dụng thuốc.
    Bảo quản
  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.