Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2818. TENFOVIX (TĐSH với Viread) (Tenofovir disoproxil famarate 300mg; Hộp 30 viên nén, thùng 96h) Pymepharco

Giá bán:
5.0
  • 10,667đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thuốc Tenfovix điều trị nhiễm HIV, viêm gan siêu vi B (3 vỉ x 10 viên)

Danh mục

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Tenofovir disoproxil

Chỉ định

HIV/AIDSViêm gan B

Chống chỉ định

Suy thận mạn

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

PYMEPHARCO

Số đăng ký

VD-20041-13

Thành phần của Thuốc Tenfovix

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Tenofovir disoproxil

300mg

Công dụng của Thuốc Tenfovix

Chỉ định

Thuốc Tenfovix được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phối hợp với các thuốc kháng virus khác để điều trị nhiễm HIV.
  • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

Dược lực học

Tenofovir disoproxiI fumarat là một chất tương tự acyclic nucleoside phosphonatediester của adenosine monophosphate. Tenofovir disoproxil fumarate thủy phân gốc diester tạo thành tenofovir. Sau đó, tenofovir được các enzyme của tế bào biến đổi thành tenofovir diphosphat.

Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của HIV-1 bằng cách cạnh tranh liên kết trực tiếp với chất nền tự nhiên deoxyadenosine 5 -triphosphate, và sau đó, sát nhập vào ADN của virus gây kết thúc chuỗi AND. Tenofovir diphosphate ức chế polymerase ADN α, β và polymerase ADN mitochondrial .

Dược động học

Sinh khả dụng đường uống khoảng 25%.

Ở người nhiễm HIV-1, sau khi uống liều tenotovir disoproxil tumarat 300mg, Cmax đạt được sau 1,0 ± 0,4 giờ. Cmax, AUC của tenotovir lần lượt là 296 ± 90 ng/mL và 2287 ± 685 ng.hr/ml. Thức ăn có ảnh hưởng đến Cmax của tenofovir khoảng 1 giờ.

In vitro, khoảng 7,2% gắn kết với protein huyết thanh của người.

Thời gian bán thải của tenotovir khoảng 17 giờ. Tenofovir được bài tiết qua thận nhờ sự kết hợp cùa lọc cầu thận và bài tiết chủ động qua ống thận.

Cách dùng Thuốc Tenfovix

Cách dùng

Thuốc Tenfovix dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo nào về việc dùng tenofovir quá liều ở bệnh nhân. Ở các đối tượng khỏe mạnh đã nhận tenofovir disoproxil fumarate liều 600mg trong 28 ngày, không thấy có tai biến nào xảy ra.

Nếu có trường hợp dùng thuốc quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi xem có biểu hiện nào về sự nhiễm độc, và nếu cần có thể áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.

Sau khi dùng tenofovir disoproxil fumarate 300mg liều đơn, một cuộc thẩm tách máu trong vòng 4 giờ đã loại khoảng 10% tenofovir.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tenfovix, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Rối loạn dạ dày-ruột nhẹ đến trung bình như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn và buồn nôn. Ngoài ra, có thể gặp chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, rash da, giảm phosphat máu.

Hiếm khi

Tăng nồng độ amylase huyết tương, viêm tụy, tăng enzyme gan, viêm gan; độc tính trên thận bao gồm: Hội chứng Fanconi, viêm thận kẽ, và suy thận cấp; nhiễm acid lactic thường đi kèm với phì đại gan và gan nhiễm mỡ.

Tác dụng giảm mật độ chất khoáng trong xương được ghi nhận ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương hay có các yếu tố nguy cơ loãng xương hoặc mất xương.

Các trường hợp tích lũy chất béo, bất thường chuyển hóa như tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, đề kháng insulin, tăng đường huyết hay tăng creatine phosphokinase, chứng đau cơ, viêm cơ cũng đã được báo cáo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.