CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Pymepharco
Số đăng ký: VD-23865-15
Hoạt chất: Ribavirin 500mg.
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành phần của Vixbarin 500
- Ribavirin 500mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Vixbarin 500
- Phối hợp với interferon alpha - 2b hoặc peginterferon alpha - 2b để điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa dùng interferon hoặc tái lại sau khi điều trị bằng interferon alpha- 2b. Ribavirin điều trị đơn độc không có tác dụng.
- Dự phòng một số sốt xuất huyết do virus bao gồm sốt Lassa, nhiễm Hantavirus (Sốt xuất huyết kèm hội chứng thận, hội chứng phổi do Hantavirus).
Cách dùng - Liều dùng của Vixbarin 500
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Thường phối hợp ribavirin uống với interferon alpha- 2b 3 triệu đơn vị tiêm dưới da 3 lần/tuần hoặc peginterferon alpha- 2b liều 1,5mcg/kg/tuần điều trị viêm gan C mạn tính.
- Liều dùng:
- Đối với người lớn: Liều dựa trên loại gen virus viêm gan C (HCV): Với bệnh nhân nhiễm HCV không nhiễm HIV: Virus HCV gen loại 1, 4: điều trị trong 48 tuần: 1g/ngày (500mg x 2 lần/ngày) ở bệnh nhân < 75 kg.
- Trong trường hợp dự phòng sốt xuất huyết kèm hội chứng thận và các dạng sốt xuất huyết khác bao gồm sốt Lassa:
- Người lớn: liều ribavirin ở người lớn là 500 - 800mg cách 6 giờ/lần kéo dài trong 7 - 10 ngày.
- Trẻ em:
- Trẻ từ 6 - 9 tuổi: Uống 400mg cách 6 giờ/lần trong 7 - 10 ngày.
- Trẻ 10 tuổi trở lên: uống liều giống người lớn.
- Ít hơn 6 tuổi: liều chưa xác định.
Chống chỉ định của Vixbarin 500
- Mẫn cảm với ribavirin hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thiếu máu cơ tim, bệnh tim nặng, bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ôn định trong 6 tháng trở lại.
- Tình trạng lâm sàng nặng, gồm cả những người bệnh bị suy thận mạn hoặc có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút hoặc người bệnh đang phải lọc máu.
- Suy gan nặng, xơ gan mắt bù.
- Thiếu máu, bệnh về Hemoglobin (bệnh hồng cầu liềm, bệnh thiếu máu Địa Trung Hải).
- Có tiền sử tâm thần hoặc rối loạn tâm thần nặng, nhất là trầm cảm nặng, có ý tưởng tự sát hoặc toan tính tự sát.
- Viêm gan tự miễn hoặc có tiền sử mắc bệnh tự miễn.
Lưu ý khi sử dụng Vixbarin 500
- Thận trọng dùng thuốc ở người < 18 tuổi, nhất là khi phối hợp với interferon-2b.
- Phụ nữ trong lứa tuôi sinh đẻ: phải chắc chắn đang không mang thai hoặc không có ý định mang thai trong thời gian điều trị và trong 6 tháng sau thời gian điều trị, vì thuốc này có tiềm năng gây quái thai.
- Người chồng được điều trị bằng ribavirin cũng phải áp dụng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và trong 6-7 tháng sau khi ngừng thuốc.
- Không nên dùng thuốc cho người vẫn tiếp tục dùng ma túy theo đường tiêm và người nghiện rượu nặng (nguy cơ làm tăng tổn thương gan).
- Thận trọng ở người có bệnh sử rối loạn tâm thần, đặc biệt bị trầm cảm nặng. Khi phối hợp với interferon - 2b, phải chú ý phát hiện trầm cảm.
- Trước khi dùng thuốc uống, phải theo dõi thiếu máu có thể xuất hiện, phải xét nghiệm công thức máu, thời gian đông máu; làm lại vào tuần điều trị thứ 2 và thứ 4; sau đó được làm định kỳ tùy theo tình trạng lâm sàng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Ribavirin không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi phối hợp ribavirin với interferon alpha- 2b hoặc peginterferon alpha - 2b có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, khi gặp phải tác dụng không mong muốn như nhức đầu, mệt mỏi, run, rối loạn thị giác thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Vixbarin 500
- Tác dụng không mong muốn xảy ra khi phối hợp ribavirin với interferon alpha- 2b:
- Thường gặp nhức đầu, mệt mỏi, run, sốt, triệu chứng giả cúm, nhược cơ, giảm cân, giảm hemoglobin, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, sưng hạch.
- Ngoài ra còn có các triệu chứng khác như: buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, co thắt phế quản, khó thở, đau ngực, rối loạn vị giác, thị giác, ù tai, giảm thính lực.
Tương tác thuốc
- Ribavirin ức chế sự phosphoryl hóa của zidovudin và stavudin, sự ức chế này có thể làm cho số lượng HIV trong máu tăng.
- Ribavirin có thể làm tăng các dẫn xuất phosphoryl hóa của các nucleoside thuộc typ purin (didanosin, abacavir) nên có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm acid lactic do các thuốc này gây ra.
- Kết hợp với amphotericin, flucytosin, ganciclovir, hydroxyure, pentamidin, pyrimethanin, hoặc sulfadiazin, trimetrexat: tăng ADR, tăng độc tính trên máu.
- Kết hợp với didanosin: làm tăng ADRdidanosin trong tế bào, tăng độc tính trên ty thể.
- Kết hợp với primaquin: làm tăngADR.
- Uống ribavirin cùng với một thuốc kháng acid có chứa magnesi, nhôm, và simethicon làm giảm diện tích đưới đường cong của ribavirin.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 300C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Pymepharco.