Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2833.LORIGOUT 300mg (Allopurinol 300mg; Hộp 30 viên nén, thùng 320h) Pymepharco

Giá bán:
5.0
  • 1,167đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

1. Thành phần của Lorigout 300mg

Allopurinol 300mg
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, Natri lauryl, magnesi stearat.

2. Công dụng của Lorigout 300mg

- Điều trị lâu dài tăng acid uric máu do viêm khớp gout mãn tính.
- Điều trị sỏi thận do acid uric (kèm hoặc không kèm theo viêm khớp do gout).
- Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam giới có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800mg/ngày và 750mg/ngày.
- Tăng acid uric máu khi dùng hoá trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính đặc.

3. Liều lượng và cách dùng của Lorigout 300mg

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, dùng sau bữa ăn. Nếu liều hằng ngày trên 300mg thì phải chia ra nhiều lần để giảm kích ứng dạ dày. Duy trì uống đủ nước để phòng ngừa lắng đọng xanthin ở thận.
Liều dùng:
- Người lớn:
Điều trị bệnh gout:
+Liều khởi đầu 100mg/ngày, uống sau khi ăn, tăng dần sau mõi tuần thêm 100mg đến khi nồng độ urat trong huyết thanh giảm xuống 0,36 mmol/lit ( 6 mg/100ml) hoặc thấp hơn hoặc cho tới khi đạt tới liều tối đa khuyến cáo 800mg
+ Liều thường dùng ở trường hợp bệnh nhẹ: 200-300mg/ngày.
+ Điều trị gout có sạn urat trung bình là 400-600/ngày.
+ Liều tối thiểu có tác dụng là 100-200mg/ngày.
Liều đến 300mg uống một lần trong ngày, liều trên 300mg phải chia nhiều lần
+ Liều duy trì trung bình ở ngừoi lướn là 300 mg/ ngày và liều tối thiểu có tác dụng là 100 -200mg/ ngày. Thuốc cần được dùng liên tục, ngừng thuốc có thể dẫn đấn tăng nồng độ urat trong huyết thanh.
+ Tăng acid uric máu thứ phát do ung thư: Phòng bệnh thận do acid uric khi dùng hoá trị liệu ung thư: 600-800mg/ngày, dùng 2-3 ngày trước khi điều trị ung thư, dùng liều tương tự như điều trị bệnh gout.
+ Điều trị sỏi thận và calci oxalat tái phát: ở bệnh nhân có tăng acid uric niệu: Liều khởi đầu 200-300mg/ngày, liều chỉnh liều tăng hoặc giảm dựa vào sự kiểm soát acid uric niệu 24h
- Trẻ em dưới 15 tuổi (sử dụng allopurinol ở tẻ em chủ yếu là trong tăng acid uric máu do hoá trị liệu ung thư hoặc rối laonj enzym, hội chứng Lesch - Nyhan- rối loạn chuyển hoá purin): 10-20mg/kg/ngày, tối đa 400mg/ngày.
- Người suy thận:
Phải giảm liều allopurinol theo độ thanh thải creatinin
Liều khởi đầu CLcr 10 - 20 ml/ phút: 200mg/ nagyf; CLcr < 10 ml/ phút: không quá 100mg/ ngày. Bệnh nhân suy thận nặng: 100 mg/ ngày hoặc mỗi lần 300mgx 2 lần/ ngày ( có thể dùng liều thấp hơn hoặc khảong cách liều dài hơn)
Liều duy trì:
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 0, liều dùng: 100mg mỗi 3 ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 10, liều dùng: 100mg mỗi 2 ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 20, liều dùng: 100mg mỗi ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 40, liều dùng: 150mg mỗi ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 60, liều dùng: 200mg mỗi ngày
Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 80, liều dùng: 250mg mỗi ngày
- Người cao tuổi: trong trường hợp không có dữ liệu cụ thể, khuyến cáo nên sử dụng liều thấp nhất có thể đủ để làm giảm sản xuất urat.
- Người suy gan: khuyến cáo giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Xét nghiệm chức năng gan định kỳ trong giai đoạn đầu điều trị.
Điều trị các bệnh có mức urat cao ( có khối u, hội chứng Lesch - nyhan):
Điều quan trọng là phải đảm bảo bổ sung nước đầy đủ để duy trì lợi tiểu tối ưu và kiềm hoá nước tiểu để tăng nồng độ hào tan urat/ aicd uric trong nước tiểu. Nên sử dụng allopurinol liều thấp hơn liều được khuyến cáo
Nếu nồng độ urat ở thận hoặc các do các bệnh khác đã làm tổn thương thận, nên sử dụng liều theo mức độ thanh thải creatinin ở ngừoi suy thận. Điều này có thể làm giảm nguy cơ lắng đọng xanthin/ hoặc allupurinol làm nghiêm trọng thêm múc độ bệnh nhân trên lâm snagf
- Người suy thận: Tham khảo chi tiết tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Lorigout 300mg

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO

Số đăng ký: VD-28300-17