CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Methylprednisolon 16mg.
Tá dược: Lactose, hydroxypropyl cellulose, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc.
Công dụng (Chỉ định)
Methylprednisolon được chỉ định cho các bệnh cần hoạt tính glucocorticoid như:
- Rối loạn nội tiết: thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Rối loạn thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em.
- Bệnh collagen, viêm động mạch: lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp.
- Bệnh da liễu: bệnh pemphigus thể thông thường.
- Dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phế quản.
- Bệnh nhãn khoa: viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm thần kinh thị giác.
- Bệnh hô hấp: sarcoid phổi, bệnh lao cấp hay lan tỏa (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), tổn thương phổi do hít phải.
- Rối loạn huyết học: ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
- Bệnh khối u: bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), u lympho ác tính.
- Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Khác: lao màng não (với hoá trị liệu lao thích hợp), ghép cơ quan.
Cách dùng - Liều dùng
Liều khởi đầu methylprednisolon được khuyến cáo tùy thuộc vào bệnh cần điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp: nặng: 12 - 16mg/ngày, nặng vừa: 8 -12mg/ngày, nhẹ và trẻ em: 4 - 8mg/ngày.
- Viêm da cơ toàn thân: 48mg/ngày.
- Lupus ban đỏ hệ thống: 20-100mg/ngày.
- Thấp khớp cấp: 48mg/ngày cho tới khi tốc độ lắng hồng cầu (ESR) bình thường khoảng một tuần.
- Bệnh dị ứng, bệnh nhãn khoa: 12 - 40mg/ngày
- Hen phế quản: có thể lên tới liều duy nhất 64mg/ cách ngày, có thể tới liều tối đa 100mg.
- Rối loạn huyết học và bệnh bạch cầu, u lympho ác tính: 16 -100mg/ngày.
- Viêm loét đại tràng: 16 - 60mg/ngày.
- Bệnh Crohn: có thể lên tới 48mg/ngày trong giai đoạn cấp.
- Ghép cơ quan: có thể lên tới 3,6mg/kg/ngày.
- Bệnh sarcoid phổi: 32 - 48mg/ngày dùng cách ngày.
- Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do thấp khớp 64mg/ngày.
- Bệnh pemphigus thể thông thường: 80 - 360mg/ngày.
Tổng liều khuyến cáo trung bình hàng ngày có thể được chỉ định 1 liều duy nhất hoặc chia liều (ngoại trừ trong liệu pháp cách ngày là dùng liều gấp đôi liều tối thiểu hàng ngày có hiệu quả và dùng 2 ngày 1 lần vào 8 giờ sáng).
Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm đến mức tối thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Liều ức chế ban đầu có thể khác nhau tùy thuộc vào bệnh đang được điều trị. Liều này được duy trì cho tới khi đạt được đáp ứng lâm sàng thỏa đáng, khoảng 3 - 7 ngày trong bệnh thấp khớp (trừ thấp tim cấp), bệnh dị ứng ảnh hưởng da hoặc bệnh đường hô hấp và nhãn khoa. Nếu đáp ứng lâm sàng không đạt trong 7 ngày, cần đánh giá lại bệnh để xác định chẩn đoán ban đầu. Ngay khi đạt được đáp ứng lâm sàng thỏa đáng, liều hàng ngày nên được giảm từ từ đến khi kết thúc điều trị trong các bệnh cấp tính (ví dụ: hen theo mùa, viêm da tróc vảy, viêm thị giác cấp) hoặc đến mức liều duy trì tối thiểu có hiệu quả trong các bệnh mãn tính (ví dụ: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da dị ứng). Trong các bệnh mạn tính, đặc biệt trong viêm khớp dạng thấp, điều quan trọng là giảm liều từ liều ban đầu xuống liều duy trì để đạt được lâm sàng thích hợp. Sự giảm liều được khuyến cáo là không quá 2mg trong khoảng thời gian 7 - 10 ngày. Trong viêm khớp dạng thấp, liệu pháp steroid duy trì nên ở mức liều thấp nhất có thể.
Trong liệu pháp cách ngày, dùng liều corticosteroid gấp đôi liều tối thiểu hàng ngày và dùng 1 liều duy nhất, 2 ngày 1 lần vào 8 giờ sáng. Yêu cầu về liều phụ thuộc vào bệnh đang được điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Bệnh nhân cao tuổi: việc điều trị cho bệnh nhân cao tuổi đặc biệt nếu điều trị dài ngày nên xem xét về các hậu quả nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn thường gặp của corticosteroid ở người cao tuổi, đặc biệt, là bệnh loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, dễ bị nhiễm khuẩn và làm mỏng da.
Trẻ em: thông thường, liều cho trẻ em nên dựa vào đáp ứng lâm sàng và theo sự xem xét của bác sĩ. Việc điều trị nên giới hạn ở liều tối thiểu trong khoảng thời gian ngắn nhất. Nếu có thể, nên dùng liều duy nhất và dùng cách ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đang dùng vắc xin virus sống.
Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Nhiễm nấm toàn thân.
Công ty Cổ Phần Pymepharco
Số đăng ký: VD-25894-16