Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2902. Alorax (Loratadin 10mg; Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 180h) Pymepharco CHC

Giá bán:
5.0
  • 950đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần

Hoạt chất: Loratadin 10mg

Tá dược: Microcrystallin cellulose, lactose anhydrous, dibasic calci phosphat, quinolin yellow lake, croscarmellose natri và magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

Aloraxđược chỉ định trong những trường hợp:

Viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi kinh niên.

Viêm kết mạc dị ứng: ngứa và nóng mắt.

Mày đay mạn tính và rối loạn dị ứng ở da, viêm da dị ứng.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/lần/ngày.

Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1/2 viên/lần/ngày.

Bệnh nhân suy gan: 1/2 viên/lần/ngày, hay 1 viên cách 2 ngày 1 lần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Bệnh nhân suy gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Loratadin không gây buồn ngủ đáng kể ở liều hằng ngày 10mg. Tác dụng phụ hiếm gặp như mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, viêm dạ dày và các triệu chứng dị ứng như phát ban.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời loratadin với ketoconazol, erythromycin hoặc cimetidin sẽ làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương nhưng không có sự thay đổi đáng kể về lâm sàng và sinh hóa (kể cả điện tâm đồ).

Quá liều

Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40 - 180mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức Đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống siro quá liều (vượt 10mg). Điều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây
nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0.9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.

Lái xe và vận hành máy móc

Trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không sự suy giảm khả năng lái xe ở những bệnh nhân được nhận loratadin. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được thông báo rằng rất hiếm khi có một số trường hợp bị buồn ngủ và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó, chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ X10 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Công ty Cổ Phần Pymepharco

Số đăng ký: VD-19115-13