CHI TIẾT SẢN PHẨM
Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Diphenhydramine
Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm diphenhydramin hydroclorid 10 mg/ml;
Thuốc tham khảo:
DIMEDROL 10 mg/ 1ml | ||
Mỗi ml thuốc tiêm có chứa: | ||
Diphenhydramine | …………………………. | 10 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
Chỉ định:
Dùng làm thuốc chống buồn nôn, hoặc chống chóng mặt.
Giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin, bao gồm viêm mũi dị ứng và cảm lạnh.
Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazine.
Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Chỉ dùng đường tiêm khi không thể uống được.
Khi tiêm bắp cần tiêm sâu.
Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, người bệnh ở tư thế nằm.
Liều dùng:
Liều uống:
Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên:
Viêm mũi dị ứng, cảm lạnh hoặc chống loạn trương lực cơ: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 10 – 50 mg.
Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10mg khi bắt đầu điều trị, có thể tăng tới 20 đến 50 mg, 2 hoặc 3 giờ một lần.
Giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: Tối đa 100 mg/liều hoặc 400mg/ngày. Tốc độ tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 25 mg/phút.
Liều thường dùng cho trẻ em:
Chữa dị ứng, chống nôn, chóng mặt: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1,25 mg/kg hoặc 37,5 mg/m2, 4 lần mỗi ngày, không tiêm quá 300 mg/ngày.
Chống loạn trương lực cơ: Tiêm bắp, tĩnh mạch 0,5 – 1 mg/kg/liều.
Hiệu chỉnh liều ở người suy thận: Cần tăng khoảng cách dùng thuốc:
Tốc độ lọc cầu thận bằng hoặc hơn 50 ml/phút: Cách 6 giờ/lần.
Tốc độ lọc cầu thận 10- 50 ml/phút (suy thận trung bình): Cách 6 – 12 giờ/lần.
Tốc độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút (suy thận nặng): Cách 12 – 18 giờ/lần.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự.
Hen cấp tính.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Phụ nữ đang cho con bú.
Thuốc tiêm không dùng gây tê tại chỗ.
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG
Số đăng ký: VD-23761-15