CHI TIẾT SẢN PHẨM
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tranexamic acid
Loại thuốc
Thuốc chống tiêu fibrin. Thuốc cầm máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, viên nén bao phim: 250 mg, 500 mg, 1000 mg.
- Viên nang: 250 mg, 500 mg.
- Ống tiêm: 50 mg/ml, 100 mg/ml, 250 mg/5 ml, 500 mg/5 ml, 1000 mg/10 ml.
Chỉ định
- Tranexamic acid dùng để phòng ngừa và điều trị chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức.
- Dùng trong thời gian ngắn (2 - 8 ngày) trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang.
- Chảy máu miệng ở người rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải.
- Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa và chảy máu sau chấn thương mắt, chảy máu mũi tái phát.
- Làm giảm mất máu trong phẫu thuật (đặc biệt trong phẫu thuật tim, thay khớp, ghép gan).
- Rong kinh nguyên phát.
- Phù mạch di truyền.
- Xuất huyết tiền phòng do chấn thương.
- Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.
Chống chỉ định
Tranexamic acid chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với tranexamic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Có tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não...).
- Chảy máu dưới màng nhện, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải (do không theo dõi được độc tính của thuốc).
- Tiền sử co giật.
- Suy thận nặng.
Liều lượng & cách dùng
Liều dùng
Người lớn
Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức:
- Đường uống: 1,0 - 1,5 g (hoặc 15 - 25 mg/kg)/lần, ngày 2 - 4 lần.
- Đường tiêm tĩnh mạch chậm: 0,5 - 1,0 g (hoặc 10 mg/kg)/lần, ngày 3 lần. Sau điều trị ban đầu bằng tiêm tĩnh mạch, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục, liều 25 - 50 mg/kg/ngày.
- Xuất huyết tiền phòng do chấn thương: 2-3 viên x 3 lần/ngày. Liều dựa trên 25 mg/kg, ba lần một ngày.
Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu:
- Uống: 25 mg/kg/lần, ngày 3 - 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật; tiêm tĩnh mạch (ở những người không thể uống được): 10 mg/kg/lần, ngày 3 - 4 lần.
- Hoặc tiêm tĩnh mạch: 10 mg/kg ngày trước khi phẫu thuật, sau đó tiêm 10 mg/kg/lần hoặc uống 25 mg/kg/lần, ngày 3 - 4 lần, trong 2 - 8 ngày.
Rong kinh: (khởi đầu khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt):
- Uống 1,0 g/lần, ngày 3 lần, tới 4 ngày. Liều tối đa 4,0 g/ngày.
Phù mạch di truyền:
- Uống 1,0 - 1,5 g/ngày, ngày 2 - 3 lần.
Chảy máu mũi:
- Uống 1,0 g/lần, ngày 3 lần trong 7 ngày.
Trẻ em
- Uống 25 mg/kg/lần hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 mg/kg/lần, ngày 2 - 3 lần, tùy theo chỉ định.
Cách dùng
Tranexamic acid dùng bằng đường uống, tiêm tĩnh mạch chậm (tối đa 100 mg/phút hay 1 ml/phút) hoặc truyền tĩnh mạch liên tục. Dùng đường tĩnh mạch sau vài ngày thường chuyển sang đường uống. Cũng có thể điều trị khởi đầu bằng tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục.
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG
Số đăng ký: VD-31286-18