Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3041. SULFAREPTOL (Sulfamethoxazol 400mg + Thimethoprim 80mg; Chai 100 viên nang cứng, Thùng 100c) Đồng Nai

Giá bán:
5.0
  • 470đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Chai
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần 

Sulfamethoxazole /Trimethoprim tỉ lệ 5: 1

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén sulfamethoxazole/ trimethoprim: 400 mg/ 80 mg

Chỉ định

Thuốc chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp tính không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp người lớn.

Điều trị dự phòng (nguyên phát và thứ phát) viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (trước đây là Pneumocystis carinii).

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).

Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn (ceftriaxon hoặc một fluoroquinolon thường được ưa dùng).

Điều trị và dự phòng bệnh toxoplasma.

Chống chỉ định

Mấn cảm với sulfonamide, trimethoprim hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong thuốc.

Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nghiêm trọng.

Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.

Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.

Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch do thuốc hoăc bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Trẻ ≥ 12 tuổi và người lớn:

Liều thuốc tính theo trimethoprim trong phối hợp với tỉ lệ trimethoprim: sulfamethoxazole là 1: 5.

Liều dùng điều trị nhiễm trùng cấp:

160 mg trimethoprim x 2 lần/ ngày, ít nhất 5 ngày, nếu không thấy cải thiện lâm sàng sau 7 ngày nên đánh giá lại.

Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng:

160 mg trimethoprim x 2 lần / ngày trong 3 ngày hoặc 7-10 ngày.

Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính và tái phát (nữ trường thành):

Liều điểu trị 160 mg trimethoprim x 2 lần/ ngày từ 10 -14 ngày.

Liều dự phòng: 40-80 mg trimethoprim / ngày hoặc 3 lần/ tuần trong 3-6 tháng

Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu nặng:

Tiêm tĩnh mạch 8-10 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia làm 2-4 lần cách nhau 6,8 hoặc 12 giờ trong 14 ngày.

Liều dùng điều trị viêm tuyến tiền liệt:

160 mg trimethoprim x 2 lần/ ngày trong 3-6 tháng.

Liều dùng điều trị đợt cấp trong viêm phế quản mạn:

160 mg trimethoprim x 2 lần/ ngày.

Liều dùng điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci):

Điều trị uống hoặc tiêm 20 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia 3 -4 liều cách nhau 6 giờ trong 14-21 ngày.

Phòng ngừa: 160 mg trimethoprim / ngày trong 7 ngày hoặc 160 mg trimethoprim / ngày trong 3 ngày xen kẽ trong 1 tuần hoặc 320 mg trimethoprim chia làm 2 lần trong 3 ngày xen kẽ trong 1 tuần.

Liều dùng điều trị nhiễm lỵ trực khuẩn:

Uống 160 mg trimethoprim / lần cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.

Tiêm tĩnh mạch: 8-10 mg/ kg/ ngày chia làm 2-4 liều nhỏ cách nhau 6, 8 hoăc 12 giờ trong 5 ngày.

Liều dùng điều trị nhiễm bệnh tả:

160 mg trimethoprim x 2 lần/ ngày trong 3 ngày

Liều dùng dự phòng dịch hạch:

320-640 mg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày trong 7 ngày.

Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát HIV, có nguy cơ viêm túi tinh:

160 mg trimethoprim/ lần/ ngày hoặc 80 mg/ lần/ ngày

Dự phòng Toxoplasma não:

80 mg hoặc 160 mg trimethoprim/ lần/ ngày.

Trẻ em

Trẻ > 2 tháng:

Nhiễm trùng cấp: 6 mg trimethoprim / kg/ ngày chia làm 2 lần / ngày trong 5 ngày, nếu 7 ngày chưa cải thiện lâm sàng thì đánh giá lại.

Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, mạn tính và tái phát: 8 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn tiết niệu nặng: Tiêm tĩnh mạch 8-10 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia làm 2-4 lần cách nhau 6,8 hoặc 12 giờ trong 14 ngày.

Viêm tai giữa cấp: 8 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia làm 2 liều/ ngày trong 10 ngày.

Đợt cấp trong viêm phế quản mạn: 8 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia làm 2 liều/ ngày trong 5-10 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci):

Phòng ngừa: 6 mg trimethoprim/ kg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày. Liều hàng ngày khoảng 150 mg trimethoprim/ ngày nhưng không quá 320 mg.

Lỵ trực khuẩn:

Uống 8 mg trimethoprim / kg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày trong 5 ngày.

Tiêm tĩnh mạch: 8-10 mg trimethoprim / kg/ ngày chia làm 2-4 liều nhỏ cách nhau 6, 8 hoăc 12 giờ trong 5 ngày.

Bệnh Brucella: 10 mg trimethoprim / kg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày trong 4-6 tuần.

Dự phòng dịch hạch: 8 mg trimethoprim / kg/ ngày chia làm 2 lần/ ngày trong 7 ngày.

Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát HIV: 150 mg trimethoprim / ngày chia làm 2 lần trong 3 ngày liền mỗi tuần.

Dự phòng Toxoplasma não: Trẻ HIV: 150 mg trimethoprim /ngày chia làm 2 lần/ ngày.

Nhà Sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Đồng Nai

Số đăng ký: VD-26690-17