Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3083. CEFPODOXIM 100 CGP (Cefpodoxi100mg; Hộp 10 gói 3g, thùng 152h) US Pharma USA

Giá bán:
5.0
  • 2,900đ/gói
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA

Số đăng ký: VD-32477-19

Thành phần: Mỗi gói thuốc 3g bột pha hỗn dịch uống chứa: 

Hoạt chất: Cefpodoxim (dirói dạng cefpodoxim proxetil)...........100 mg. 

Tá dược: Đường RE, Dextrose khan, Kollidon CL-M, Xathan gum, PVP K30, Aspartam, Aerosil (Colloidal silicon dioxyd), 

Magnesi stearat, Natri lauryl sulfat, Mùi dâu hạt. 

Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống. 

Chỉ định:

Cefpodoxim được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như sau; 

- Viêm tai giữa cấp do Streptococcus pneumoniae (trừ những chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase) hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase). 

- Viêm họng và / hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra. 

- Viêm phổi cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae hoặc H. Influenzae (bao gồm cả các chủng tạo beta-lactamase). 

- Nhiễm khuẩn cấp tính do viêm phế quản mạn tính do S. pneumoniae, H. influenzae (chỉ có các chúng không sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis. Dữ liệu hiện nay chưa đủ để xác định hiệu quả ở những bệnh nhân bị viêm phế quản mạn tính do các chủng gây ra bởi H. influenzae sản sinh beta-lactamase. 

Triệu chứng viêm cổ tử cung cấp tính, không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae gây ra (kể cả các chủng tạo penicillinase). 

- Nhiễm trùng hậu môn trực tràng cấp, không biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tạo penicillinase). 

Lưu ý: Hiệu quả của cefpodoxim trong điều trị các bệnh nhân nam bị nhiễm trùng trực tràng do N. gonorrhoeae chưa được xác định. Chưa có thông tin về việc sử dụng cefpodoxim proxetil trong điều trị viêm họng do N. gonorrhoeae ở nam giới hoặc phụ nữ. 

Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng tạo penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes

Lưu ý: Trong các thử nghiệm lâm sàng, việc điều trị thành công nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng có liên quan đến liều. Liễu điều trị hiệu quả đối với nhiễm trùng da cao hơn liều điều trị được đề nghị khác. 

- Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae Moraxella catarrhalis. 

Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng do Escherichia coli gây ra, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus

Lưu ý: Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả điều trị của cefpodoxim proxetil và các thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên dùng cefpodoxim proxetil để điều trị hoặc ngăn ngừa các nhiễm trùng được nghi ngờ hoặc nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có thông tin về chủng loại và tính nhạy cảm, cần cân nhắc lựa chọn hoặc điều trị kháng khuẩn thích hợp. 

Liều lượng và cách dùng: 

Liều dùng: 

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cử 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng. 

Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng

Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày. 

Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia

Trem: 

Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong - 10 ngày

Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng

Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần; 

Từ 6 tháng đến 2 tuổi: 40 mg/lần, ngày 2 lần; 

Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần; 

Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần. 

Liều cho người suy thận: 

Không cần điều chỉnh liều lượng của cefpodoxim nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút. Thấp hơn giá trị này, các nghiên cứu dược động học cho thấy sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ huyết tương tối đa, và do đó liều lượng nên được điều chỉnh một cách thích hợp như sau: 

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) 

Cách dùng 39-10 <10  Bệnh nhân thẩm phân máu 

Liều dùng

Liều duy nhất mỗi 24 giờ thay vì hai lần một ngày (tức là một nửa liều người lớn bình thường). 

Liều duy nhất mỗi 48 giờ (tức là '% liều người lớn binh thường)

Liều duy nhất sau mỗi lần lọc máu. 

Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 100 ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc. Nên uống cefpodoxim cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa. Uống thuốc ngay sau khi pha, khuấy đều thuốc trước khi uống. 

Chống chỉ định

Quả mẫn với cefpodoxim hoặc bất cử thành phần nào của thuốc. 

Tiền sử quá mẫn trung bình đến nặng với kháng sinh penicillin hoặc các beta-lactam khác

Cảnh bảo và thận trọng: 

Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú. Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên trong điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên dùng nó để điều trị các bệnh viêm phổi không điển hình do các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma, Chlamydia và S. Pneumoniae gây ra. Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong những trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng dùng cefpodoxim ngay và tiến hành các phương pháp điều trị cấp cứu thích hợp.