CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA
Số đăng ký: VD-18267-13
Thành phần
Thuốc được cấu tạo gồm: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 50mg
Liều dùng
Người lớn:
Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg.
Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em:
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Chỉ định:
Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, đợt kịch phát cấp tính của mãn…do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm.
Ðể điều trị các nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên ( đau họng, viêm amidan). Do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh cấp do các chùng nhạy cảm s. pneumoniae, H.inílueniae hoặc B. catarrhalis.
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa. Do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn– trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa biến chứng ở da và các tổ chức da. Do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Chống chỉ định
Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin