CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA
Số đăng ký: VD-22067-14
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa: Hoạt chất: Celecoxib......... 200 mg.
Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidon PVP K30, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Chỉ định: Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA). Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp. Kiểm soát đau cấp tỉnh. Điều trị thống kinh nguyên phát
Liều dùng:
Viên nang celecoxib với liều dùng đến 200 mg x 2 lần/ngày có thể dùng cùng thức ăn hoặc không. Do các nguy cơ với tim mạch của celecoxib liêu thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể theo liều và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
Người lớn: Điều trị triệu chứng trọng thoái hóa khớp (OA): Liều khuyến nghị của celecoxib là 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg x 2 lần/ngày.
Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): Liều khuyến nghị của celecoxib là 100 mg hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
Viêm cột sống dính khớp (AS): Liều khuyến nghị của x 2 lần/ngày. Một số celecoxib là 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg bệnh nhân có thể tốt hơn nêu dùng tông liều mỗi ngày 400 mg. Kiểm soát đau cấp tỉnh: Liều khởi đầu theo khuyến cáo của celecoxib là 400 mg, dùng thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200 mg x 2 lần/ngày khi cần.
Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: Liều khởi đầu theo khuyến cáo của celecoxib là 400 mg, dùng thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200 mg x 2 lần/ngày khi cần.
Những người có chuyên hóa kém CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9, dựa trên tiền sử kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9 cần thận trọng khi dùng celecoxib. Bắt đầu điều trị với liều bằng 1/2 liều khuyến nghị thấp nhất.
Người cao tuổi:
Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.
Trẻ em: Celecoxib không được chỉ định dùng cho trẻ em.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều với các bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A). Dùng celecoxib theo Suy thận: nửa liều khuyến nghị cho các bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B) Chưa có các nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C).
Không cần điều chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Chưa có các nghiên cứu trên các bệnh nhân suy thận nặng.
Cách dùng:
Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.
Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuỗi nghiền nát để uống cùng. Khi đó, phải cho toàn bộ lượng thuốc vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo, chảo, sữa chua hoặc chuỗi nghiền nát ở nhiệt độ phòng và phải uống ngay với nước. Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, cháo hoặc sữa chua ổn định trong khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C8°C/35°F -45°F). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuỗi nghiền nát mà phải uống ngay.
Chống chỉ định:
Celecoxib chống chỉ định đối với:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic (ASA [aspirin]) hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (các NSAID), bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase-2 (COX-2) khác. Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG)