Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3150. BEZOLCA (new) (Albendazol 400 mg; Hộp 1 viên nén bao phim, thùng 600h) US Pharma USA

Giá bán:
5.0
  • 5,000đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA

Số đăng ký: VD-34393-20

THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Albendazol............400 mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Polyvinyl pyrrolidon (PVP K30), Acid Citric khan, Magnesi stearat, Aerosil, Aspartam, Mùi dâu bột, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol 6000.

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.

CHỈ ĐỊNH:

BEZOLCA được chỉ định trong trường hợp: 

- Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).

- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.

- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstans, Wuchereria bancrofti, Loa loa).

- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. Cati.

- Bệnh do Giardia gây ra.

- Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

Liều dùng

Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:

- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng ≥ 60 kg: 400 mg x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 - 30 ngày.

- Đối với những người cân nặng dưới 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 - 30 ngày.

- Có thể nhắc lại nếu cần thiết.

- Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.

Bệnh nang sán chó Echinococcus: (Điều trị xen kẽ với phẫu thuật):

- Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.

Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim:

- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.

Giun lươn (Strongyloides):

- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.

Ấu trùng di trú ở da:

- Người lớn: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.

- Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.

Bệnh do Giardia:

- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.

Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis:

- Người lớn và trẻ em: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày. 

Bệnh giun chỉ bạch huyết Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): 

- Diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400 mg với diethylcarbamazin 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.

Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 

- Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400 mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Cách dùng:

Uống hay nhai viên thuốc với một ít nước lọc trước khi nuốt, hoặc nghiền và trộn với thức ăn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

- Không dùng cho phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ