CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà Sản xuất: Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co. - Hungary
Số đăng ký: VN-16750-13
Thành phần: Thuốc Rileptid 1mg chứa thành phần là:
Risperidone hàm lượng 1mg.
Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
1 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rileptid 1mg
1.1 Tác dụng của thuốc Rileptid 1mg
Risperidone là hoạt chất đối kháng monoaminergic chọn lọc. Hoạt chất này có ái lực cao với thụ thể serotonergic 5-HT2 và dopaminergic D2.
Risperidone cũng liên kết với thụ thể α1-adrenergic, có ái lực thấp với thụ thể histamine H1 và α2-adrenergic.
Risperidone là một chất đối kháng D2 có hiệu quả với các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt, tuy nhiên, nó không có khả năng ức chế hoạt động vận động so với các thuốc chống loạn thần cổ điển.
Sự đối kháng giữa serotonin và dopamine giúp hạn chế nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp và kéo dài hoạt tính điều trị các triệu chứng cũng như cảm xúc của bệnh tâm thần phân liệt.
1.2 Chỉ định thuốc Rileptid 1mg
Thuốc Rileptid 1mg chỉ định trong các trường hợp:
Bệnh tâm thần phân liệt.
Bệnh hưng cảm liên quan tới rối loạn lưỡng cực.
Bệnh nhân sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer dẫn tới các hành vi rối loạn.
Trungtamthuoc.com - Thuốc Rileptid 1mg được chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt hoặc hoặc rối loạn lưỡng cực. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rileptid 1mg.
Thành phần
Thành phần: Thuốc Rileptid 1mg chứa thành phần là:
Risperidone hàm lượng 1mg.
Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
1 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rileptid 1mg
1.1 Tác dụng của thuốc Rileptid 1mg
Risperidone là hoạt chất đối kháng monoaminergic chọn lọc. Hoạt chất này có ái lực cao với thụ thể serotonergic 5-HT2 và dopaminergic D2.
Risperidone cũng liên kết với thụ thể α1-adrenergic, có ái lực thấp với thụ thể histamine H1 và α2-adrenergic.
Risperidone là một chất đối kháng D2 có hiệu quả với các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt, tuy nhiên, nó không có khả năng ức chế hoạt động vận động so với các thuốc chống loạn thần cổ điển.
Sự đối kháng giữa serotonin và dopamine giúp hạn chế nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp và kéo dài hoạt tính điều trị các triệu chứng cũng như cảm xúc của bệnh tâm thần phân liệt.
1.2 Chỉ định thuốc Rileptid 1mg
Thuốc Rileptid 1mg chỉ định trong các trường hợp:
Bệnh tâm thần phân liệt.
Bệnh hưng cảm liên quan tới rối loạn lưỡng cực.
Bệnh nhân sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer dẫn tới các hành vi rối loạn.
2 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rileptid 1mg
2.1 Liều dùng thuốc Rileptid 1mg
2.1.1 Điều trị tâm thần phân liệt
Người lớn: bắt đầu với liều 1mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 2mg x 2 lần/ngày, sau đó dựa vào đáp ứng của bệnh nhân điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều thông thường là 2 - 4mg x 2 lần/ngày.
Người già: khởi đầu 0,5mg x 2 lần/ngày. Có thể dùng 1 - 2 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ dưới 18 tuổi: không sử dụng.
2.1.2 Điều trị hưng cảm liên quan tới rối loạn lưỡng cực
Người lớn: liều khởi đầu 2mg/lần/ngày. Sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh và điều chỉnh liều. liều thông thường 1-6mg/ngày.
Người già: liều khởi đầu 0,5mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi: không sử dụng.
2.1.3 Điều trị sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer dẫn tới các hành vi rối loạn
Liều khởi đầu: 0,25 mg x 2 lần/ngày.
Liều tối ưu: 0,5 mg x 2 lần/ngày.
Có thể chỉ định liều 1 mg x 2 lần /ngày cho một số bệnh nhân.
2.1.4 Điều trị rối loạn hành vi
Trẻ 5 - 18 tuổi:
Cân nặng > 50kg: liều khởi đầu: 0,5mg/lần/ngày. Liều tối ưu 1mg/lần/ngày.
Cân nặng < 50 kg: Liều khởi đầu được 0,25 mg/lần/ngày. Liều tối ưu thường là 0,5mg/lần/ngày.
Trẻ dưới 5 tuổi: không sử dụng.
2.2 Cách dùng thuốc Rileptid 1mg hiệu quả
Thuốc Rileptid 1mg dùng đường uống, uống thuốc cùng với 1 lượng nước vừa đủ.
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
3 Chống chỉ định
Không sử dụng Rileptid 1mg cho bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.